Đây là chiếc phà 2 thân 2 động cơ thủy tự động xoay thân tàu để cặp bờ và rời xa bến cáng- tốc độ chạy max 150 km/h
kích thước :40x10m
tàu náy sử dụng ở tuyến biển bạc liiêu hà tiên phú quốc
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP THỊ XÃ DĨ AN BÌNH DƯƠNG
LH:KHU PHỐ THẮNG LỢI 2 DĨ AN BÌNH DƯƠNG
Dạy bổ túc văn hóa cho học sinh lớp 10,11,12 và dạy các nghề điện gia dụng, tin học,may mặc, thêu hoc phí 170'000 đ/khóa học
========================================================================================
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ 2
SỐ 502 ĐỖ XUÂN HỢP PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH QUẬN 9
-THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
điện thoại :039 511 3839
email:phòng [email protected]
www.hvtc.edu.vn
đào tạo 22 nghề cho học sinh học xong lớp 9 phổ thông
1-công nghệ ô tô
2 hàn điện
3-tiện cắt gọt kim loại
4-điện công ngiệp
5-điện tử công nghiệp
6-kỹ thuật lắp đặt và điều khiển trong công nghiệp
7-cơ điện tử
8-kỹ thuật máy lạnh
9-quản trị mạng máy tính
10-thiết kế đồ họa
11-sửa com puter
12-kế toán doanh nghiệp
13-quản trị kinh doanh
14-quản lý chuỗi cung ứng logistic vận chuyển phân loại hàng hóa theo mặt hàng và địa chỉ
15-bán hàng siêu thị
16-công tác xã hội
17-nghiệp vụ nhà hàng
18-kỹ thuật nấu ăn
19-may thiết kế thới trang
20-chăm sóc sắc đẹp
21-bảo hộ lao động
22-xử lý nước thải công ngiệp
=====================================================================================
Trung tâm đào tạo bác sĩ sơ cấp
hệ bác sĩ sơ cấp do các thạc sĩ bác sĩ tây y và đông y giảng dạy lý thuyết -hướng dẫn thực hành khám bệnh tại các bệnh viện -lớp đào tạo trong 6 tháng
tại 258 lý thường kiệt q 10 tp hồ chí minh lầu 2
sau khi học xong có thể khám bệnh -khâu vá các vết thương hở dạng nhẹ cho cộng đồng quanh chỗ bạn sinh sống
--lưu ý mỗi lớp chĩ nhận tối đa 2000 sinh viên và phải học xong lớp 12 thpt
-nếu sinh viên đăng ký nhiều hơn bạn vui lòng đợi từ 2 đến 6 tháng sau để đăng ký học
---giá học phí khoảng 1 triệu vnd/tháng
==============================================================================
Trường đại học công nghệ thông tin (đại học quốc gia )
Khu phố 6 linh trung thũ đức (gần cư xá sinh viên 50 block 1 triệu phòng)
0967.247.555
[email protected]
tuyển hệ đại học 1100 sv hệ đại học từ xa 850 sinh viên
các nghành học
-công nghệ thông tin
-an toàn thông tin
-kỹ thuật phần mềm -viết soft ware
-kỹ thật máy tính -thiết kế sữa chữa pc
Học phí 9 triệu đồng /năm
==========================================================================================
sách điện tử hơn 1 triệu bài đa ngành
http://voer.edu.vn/
100 ic circuit
http://www.talkingelectronics.com/projects/100%20IC%20Circuits/1-100_IC-Ccts.html
=========================================================================================
Danh sách sân bay
1-katum tây ninh sân đỗ 50 chiếc a 380-kho bán linh kiện
2-bàu bàng bình dương sân đỗ 10 chiếc a 380
3-sân bay an hòa long thành đồng nai sân đỗ 10 máy bay a 380
4-sân bay suối cá tân thành bà rịa vũng tàu sân đỗ 40 a 380
5-sân bay bà rịa
==========================================================================================
trường dạy lái máy bay chở khách thương mại a 320-a 380-boeing 747-boeing 787...
địa chỉ sân bay suối cá tỉnh đồng nai
mỗi tháng trường có khả năng đào tạo 500 phi công mới-sau khi học xong phi công có khả năng cất cánh hạ cánh máy bay ,định hướng bay chính xác và ngắn nhất
học phí giá rẻ
trường dạy lái máy bay quân sự máy bay f 16 và xe tăng
địa chỉ : sân bay bà rịa tỉnh bà rịa vũng tàu vào cổng đường hoàng sa -ngã 3
mổi tháng trường có thể dạy cho 200 phi công lái máy bay quân sự
sau 3 tháng học phi công có thể cất cánh hạ cánh -lượn tròn - thả bom phá hủy mục tiêu trên không và mặt đất-định vị vị trí máy bay trên mặt đất
mỗi tháng trường có thể dạy cho 100 pháo thủ lái xe tăng hạng sử dụng xe tăng thành thạo vượt địa hình và phá hủy mục tiêu lớn
TRƯỜNG ĐÀO TẠO PHI CÔNG MÁY BAY F 16 VÀ A 380-LONG THÀNH VÀ TÂN BÌNH
ĐIỆN THOẠI Hotline: 0905 325 860 hoặc 091 901 0293. Website: www.bayviet.com.vn Tuyển sinh học viên Phi công ATP35Nếu bạn ước mơ trở thành Phi công và đam mê khám phá những vùng đất mới trên những chuyến bay do chính mình điều khiển thì xin chào đón bạn trở thành học viên của khóa “Huấn luyện Phi công cơ bản” tiếp theo tại TRƯỜNG PHI CÔNG BAY VIỆT
- Đăng ký ngay: http://bit.ly/khoa-ATP35
- Ngày khai giảng: 20/07/2021 (dự kiến)
- Hạn chót đăng ký: 15/07/2021
- Môi trường hoàn hảo
- Cơ sở vật chất hiện đại
- Đội ngũ giáo viên tận tâm dày dặn kinh nghiệm
http://bit.ly/khoa-ATP35—————» Trường Phi công Bay Việt – số 117 Hồng Hà, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. HCM» Email: [email protected]
==============================================================================
Hứơng dẫn lái xe ô tô đời mới 2018
- cài cần số về N (NEUTRON –SỐ 0) -đề máy ô tô vặn chìa khóa –đạp ga nhỏ
- chạy xe chế độ tự động D (dynamic) –đạp tăng ga xe bắt đầu chạy
- chạy xe chế độ tĩnh S(static-bán tự động) –tăng số hoặc giảm số bằng cần
- chạy xe lùi lại cài cần số ở R(return-lùi lại ) đạp ga nhỏ để chạy lùi lại chậm
- khóa 4 bánh xe khi đậu xe –cài cần số ở vỊ trí P
- lưu ý khi thay đổi vị trí cần số nhớ bấm nút khóa ở tay số rồi kéo cần số
-tắt máy xe –trả cần số về p khóa bánh-vặn chìa khóa rút chìa khóa ra-mở cửa xe
khóa chốt cửa trong –bỏ chìa khóa xe vào túi áo-ra khỏi xe –đóng cửa lại xe bị khóa
muốn mở cửa thì gắn chìa khóa vào ổ khóa mở cửa ra
=vị trí 3 cần đạp bên dưới từ trái sang phải
cần ambraya
cần thắng xe
cần ga chay nhanh hay chậm
================================================================================
Cách tính tụ chạy tụ đề cho mô tơ?
Câu trả lờiCâu trả lời hay nhất: Tụ làm việc:
C = 2800 x ( Iđm/U1) microfara
Trong đó: Iđm là dòng định mức, U1 là điện áp đặt vào động cơ
Tụ khởi động:
C kđ = C + C o
Trong đó C kđ : Tụ khởi động. C o là tụ sẽ ngắt ra sau khi khởi động hành công
Ví dụ: Tính điện dung tụ công tác và khởi động của động cơ điện ba pha công suất 250W điện áp 127/220V, dòng điện 2/ 1,15A cần đấu vào lưới 220V
Giải:
C = 2800 x( 1,15 / 220 ) = 14,6 microfara
Chọn tụ 400V - 15 microfara
Tụ khởi động: C kđ = ( 2,5 đến 3 ) x C = ( 2,5 - - 3) x 14,6 = 36 đến 44 microfara
Chọn tụ: 400V - 50 microfara.
Chú ý: Điện áp của tụ có thể chọn từ 220V trở lên. Nếu chọn 400V như trên thì rất tốt vì không bị đánh thủng.
Cách tính công suất mô tơ
-mắc nối tiếp đồng hồ đo cường độ dòng điện và mô tơ ghi lại cường độ dòng điện
-dùng công thức
P= U*I
P LÀ CÔNG SUẤT MÔ TƠ (ĐƠN VỊ WATT)
I LÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN (ĐƠN VỊ AMPE)
U LÀ HIỆU ĐIỆN THẾ SỬ DỤNG (ĐƠN VỊ VOLT)
LƯU Ý điện thế của tụ luôn gấp đôi điện thế sử dụng để tránh việc tụ mau hư hỏng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các tên viết tắt các hãng hàng không
-kal=Korean air line
-tgw=tiger air way
-utp=uni top air line
-sco=heliscopter service euro air
-hvn=việt nam air line
-eva=việt nam air line
-jal=japan air line
-ccl=Cambodia air line
-cqh=spring air line
-cca=china air line
-vjc=việt jet company
-cce=cairo air transport
-aar=asiana air line
-afr=air france
-gcr=jiajin air line
-cpa=cathay pacific air line
-ups=ups goods transport
-dhl=dhl goods transport
-sqc=Singapore cago air line
-sia=Singapore international air line
-ual=united air line
-swr=swiss air line
-ces=china eastern air line
-csh=shanghai air line
-xax=air asia x
-tha=thai air way
-pal=pacific air line
-mda=madarine air line
-ana=ana air line
-axm=asia air line
-ceb=cebu pacific
-qtr=quatar air way
-pic=jester pacific air line
-csn=china southern
-crk=hongkong air line
-nok=nok air Thailand
-rba=royal Brunei air line
-cxa=china xiamen air line
-baw=british air way
-s7=sieria air line
-h1=hahn air line
-mas=Malaysia air line
-hu=hainan airline
-ca=china air line
-bl=pacific air line
-cz=Czech air line
-uo=hongkong express
-clx=cargo lux
-sl=singapore lion air air line
-sia=Singapore air line
-tvj=thai viet jet air line
-qfa=quantas fly air way
-gla= Glasgow air line
-crk=clarkflight
-khv=khabravo vsk novy
-gla=Glasgow air line
-mxd=malindo air line malaisia
-b7=uni air line
=============================================================================
La bàn chỉ sai hướng kết quả mất thời gian người đi
Tháng 4 năm 2017 tại nhà sách nguyễn văn cừ đường đt 743
phường tân đông hiệp dĩ an kế công ty rượu quốc tế
bán các la bàn chỉ hướng giá 10000 vnd /pcs điểm đặc biệt của
la bàn này là
kim màu trắng chỉ hướng bắc khác với các la bàn bình thường
kim màu đỏ chỉ hướng bắc
nếu không để ý bạn sẽ mất rất nhiều thời gian để di chuyển tìm đường ra
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường trung cấp nghề dĩ an
địa chỉ:khu phố thống nhất 1 dĩ an bình dương
đt:0274-3733290
email:[email protected]
www.tcnghedian.edu.vn
dạy nghề bậc sơ cấp điện công nghiệp -cắt tóc-lái xe nâng-sửa xe gắn máy khóa 3 tháng học phí 1,7 triệu đồng
dạy nghề bâc trung cấp 3 năm nghề điện công nghiệp -cơ khí hàn tiện học phí 300'000đ/tháng
===========================================================================
Kỹ thuật làm hầm ngầm vượt sông và biển
1-đúc 1 đoạn hầm ngầm bằng be tông khung bằng inox có doạn inox dư ra ngoài 10 cm để hàn ghép nối các đoạn hầm với nhau –bề dầy bê tông 1m
Kích thước ngoài 8mx 8m -kích thước trong 6x6m -dài 1m
Mỗi đoạn hầm chỉ làm dài 1m để giảm trọng lượng phù hợp với cần cẩu trọng tải nhỏ ở vn
Thời gian cần đề bê tông cứng là 6 tháng
-đúc các tấm đan lót đáy sông bằng bê tông dầy 15-20 cm cốt trong bằng I nox –bề ngang dài 9m rộng 1m
Lưu ý có 2 đoạn hầm cắt nghiêng 10 độ đề nối khi bắt đầu đi lên bờ
2-đào rãnh ngang sông bằng tàu hút cát hoặc vét bằng gầu bề ngang khoảng 50m sâu 15-20m tùy vào độ sâu của sông-mặt trên đoạn hầm nằm thấp hơn đáy sông tối thiểu 1m
Đoạn cách bờ 200m thì đào dốc lên cao 10 độ
3-thả các tấm đan xuống đày rãnh bằng xà lan cần cầu có gắn camera hồng ngoại chịu nước thả chỉm quan sat việc thi công chính xác 100 % vị trí thả các tấm đan
4-thả các đoạn hầm hình vuông xuống các tấm đan bắt đầu từ giữa sông –thả đều cả 2 bên để các khối bê tông đứng vững
5-cho người nhái cầm các tấm thép hoặc inox bề ngang 30 cm có khoan sẵn nhiếu lỗ để đóng đinh ở 2 bên mép tấm inox -dính vào đoạn hở nối giữa 2 đoạn hầm có dư ra các cây inox bằng keo dán hoặc đinh nhỏ -làm cho thật kín
6-dùng tàu hút cát bơm cát xuống rãnh cho bằng với đáy sông –lấp các khối bê tông
7-tất cả nhân viên thi công lên bờ để lắp ráp máy bơm nước và đường ống hút nước ở đoạn nổi trên bờ sông
8-chạy máy bơm nước hút hết nước trong hầm nước
9-dùng máy bơm tia bê tông phun vào khe hở của 2 đoạn hầm có dư ra các cây inox
10-gắn ống dẫn hơi đường kính 10 mm trên đỉnh 2 bên vách hầm –cứ 2m thì gắn 1 vòi cau su không có vale –để khi khi hầm ngập nước thí người bị kẹt trong hầm có oxy sử dụng
11- trải nhựa đường đi và kẻ sơn phân làn xe
12-thu tiền vé xe qua hầm 50’000 vnd /xe/lượt
Ưu điểm hầm vượt dáy sông
-ráp nhanh
-không chiếm độ cao thông thuyền bè lớn nên tàu lớn nào cũng đi qua dể dàng
Khuyết điểm
-nếu hầm bị vỡ tất cã khách đi dưới hầm sẽ bị nước dìm chết mà không bơi nổi lên được
-tầm nhìn khi thi công hạn chế nhiều phài sử dung mắt kính hồng ngoại hoặc camera hồng ngoại khi lặn làm việc
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
cac loai hat nhua PE, PP, PVC, PP, PET
PE(Polyethylene):
Đặc tính:
- Trong suốt, hơi có ánh mờ, có bề mặt bóng láng, mềm dẻo.
- Chóng thắm nước và hơi nước tốt.
- Chống thấm khí O2, CO2, N2 và dầu mỡ đều kém.
- Chịu được nhiệt độ cao (dưới 230o C) trong thời gian ngắn.
- Bị căng phồng và hư hỏng khi tiếp xúc với tinh dầu thơm hoặc các chất tẩy như Alcool, Acêton, H2O2…
- Có thể cho khí, hương thẩm thấu xuyên qua, do đó PE cũng có thể hấp thu giữ mùi trong bản thân bao bì, và cũng chính mùi này có thể đưộc hấp thu bởi thực phẩm được chứa đựng, gây mất giá trị cảm quan của sản phẩm.
Công dụng:
- Làm túi xách các loại, thùng (can) có thể tích từ 1 đến 20 lít với các độ dày khác nhau.
- Sản xuất nắp chai. Do nắp chai bị hấp thu mùi nên chai đựng thực phẩm đậy bằng nắp PE phài được bảo quản trong một môi trường không có chất gây mùi.
* PP (Polypropylen)
Đặc tính :
- Tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm dẻo như PE, không bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi. Đặc biệt khả năng bị xé rách dễ dàng khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ.
- Trong suốt, độ bóng bề mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ.
- Chịu được nhiệt độ cao hơn 100o C. tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bì PP (140oC) - cao so với PE - có thể gây chảy hư hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài, nên thường ít dùng PP làm lớp trong cùng.
- Có tính chất chống thấm O2, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.
Công dụng:
- Dùng làm bao bì một lớp chứa đựng bảo quản thực phẩm , không yêu cầu chống oxy hóa một cách nghiêm nhặt.
- Tạo thành sợi, dệt thành bao bì đựng lương thực, ngũ cốc có số lượng lớn.
- PP cũng được sản xuất dạng màng phủ ngoài đối với màng nhiều lớp để tăng tính chống thắm khí, hơi nước, tạo khả năng in ấn cao, và dễ xé rách để mở bao bì (do có tạo sẵn một vết đứt) và tạo độ bóng cao cho bao bì.
* PVC (Polyvinylchloride):
- Sản phẩm PVC trước đây (1920 trở đi) được sử dụng với số lượng rất lớn, nhưng ngày nay đả bị PE vượt qua. Hiện nay, PVC phần lớn dùng bao bọc dây cáp điện, làm ống thoát nước, áo mưa, màng nhựa gia dụng…
- Trong PVC có chất vinylchoride, thường được gọi là VCM có khả năng gây ung thư (phát hiện 1970)
Đặc tính:
Bao bì PVC có những khuyết điểm như sau :
- Tỉ trong : 1,4g/cm2 cao hơn PE và PP nên phải tốn một lương lớn PVC để có được một diện tích màng cùng độ dày so với PE và PP.
- Chống thấm hơi, nước kém hơn các loại PE, PP.
- Có tính dòn,không mềm dẻo như PE hoặc PP. để chế tạo PVC mềm dẻo dùng làm bao bì thì phải dùng thêm chất phụ gia.
- Loại PVC đã đươc dẻo hóa bởi phụ gia sẽ bị biến tính cứng dòn sau một khoảng thời gian.
- Mặc dù đã khống chế được dư lượng VCM thấp hơn 1ppm là mưc an to�%
Hướng dẫn làm chocolate đơn giản:
Bước 1: Hãy chuẩn bị nguyên liệu tương ứng như sau cho 100%:
- Bột cacao nguyên chất 30%
- Tinh dầu cacao nguyên 3%
- Đường xay mịn thành bột 25%
- Sữa bột nguyên kem 20%
- Dầu đậu nành 6%
- Bột đậu (xanh, nành) 10%
- Các loại phụ gia khác 6% (gồm có vanillin hoặc quế hoặc sầu riêng hoặc các hương liệu ưa thích, màu, bicarbonate de soude)
Chú ý: Đường tuyệt đối phải được xay mịn, không được dùng đường kính hột to vì như thế làm kẹo có sạn.
Bước 2: Chuẩn bị sẵn một nồi xoay gọi là cối có thể bằng inox (ngày xưa người ta làm cối bằng đồng). Khi khởi động sản xuất, cối này phải được đun nóng lên và đánh bóng bằng một lớp dầu bôi trơn (có thể lấy dầu đậu nành bôi trơn cũng được).
Tất cả bột cacao nguyên, bột đậu, đường xay mịn, sữa bột nguyên kem và phụ gia trộn thật đều xong bỏ vào nồi xoay trte6n lửa nóng. Rưới dầu đậu nành và tinh dầu cacao dần dần cho tới khi nồi xoay đã ly tâm phẳng giữa trục nghiêng, ta gia thêm 0,6% lactafe và 0,6 phần kem đường caramel và tiếp tục xoay cho tới quánh đặc.
Lưu ý: Trong thời gian tiêm lactafe và caramel ta có thể tiêm hương liệu sau, như vậy khỏi phải trộn hương liệu vào bột trước.
Bước 3: Đổ khuôn: Ta lấy giấy thiếc lót vào khuôn trước khi đổ hỗn hợp chocolate đã khuấy vào, để nguội rồi gói thành kẹo.
Ghi chú: nếu chúng ta độn nhân bên trong thì nên đổ lớp lót bằng 1,5 phần 5, sau đó rắc nhân 2,5 phần và đổ mặt 1,5 phần 5 trước khi đóng gói.
Các công thức chocolate kẹo
1/Công thức Paradise Nam Phi: cho 200%
- Bột ca cao nguyên chất tỷ lệ 67%, tính trung hoà: 72%
- Dầu cacao tinh luyện (tươi) 4%
- Đường bột (không phải là đường cát) 68%
- Dầu đậu nành nguyên chất 8%
- Đường caramel từ bắp hoặc củ cải không dầu 12%
- Vanillin pha trong rượu cồn nhẹ 0,3%
- Sữa bột không kèm chất béo 36%
- Một ít màu, bicarbonate de soude: vừa đủ.
2/ Công thức Texatilti Brasil : 100%
- Bột ca cao nguyên chất 52%
- Bột sữa không béo 28%
- Dầu cacao tinh luyện 2%
- Đường caramel 12%
- Dầu đậu nành 4%
- Các chất phụ liệu 2%
3/ Công thức Kraft (Úc): 100%
- Bột cacao nguyên 25%
- Tinh cacao nguyên 25%
- Dầu đậu nành 3%
- Đường caramel 25%
- Sữa nguyên kem 20%
- Các phụ liệu khác 7%
4/ Công thức phức tạp của Hà Lan – Van Housten: 100%
- Bột ca cao nguyên 20%
- Tinh cacao nguyên 20%
- Dầu đậu nành 2%
- Bột đậu phộng hoá kem 3%
- Sữa béo nguyên kem 20%
- Đường caramel 18%
- Kem tráng bao ngoài 8%
- Các phụ liệu khác 9%
5/ Công thức phức tạp của Tây Ban Nha (Lonaline): 100%
- Bột cacao nguyên 23%
- Tinh cacao nguyên 17%
- Sữa béo nguyên kem 25%
- Đường caramel 21%
- Dầu đậu nành 3%
- Bột hột dẻ rang xay 4%
- Hạt độn tán nhuyễn vừa 5%
- Các phụ liệu khác 2%
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
cách gọi điện thoại đi nước ngoài từ điện thoại di động qua số 131 ở việt nam
bạn bấm số 131 +00+mã nước+mã vùng tỉnh+số điện thoai nhà người quen của bạn
vi dụ ban goi cho người quen của bạn ở peru
ma peru 51
ma tinh o peru 8765
số điện thoại nhà người quen của bạn :797269
bạn sẽ bâm số 131-00-51-8765-797269
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Ả Rập Saudi 00966 +966 .sa 11:56
2. Abkhazia 007 +7 .ge 11:56
3. Afghanistan 0093 +93 .af 13:26
4. Ai Cập 0020 +20 .eg 10:56
5. Ai len 00353 +353 .ie 8:56
6. Åland Islands 00358 18 +358 18 .ax 10:56
7. Albania 00355 +355 .al 9:56
8. Algérie 00213 +213 .dz 9:56
9. Ấn Độ 0091 +91 .in 14:26
10. Andorra 00376 +376 .ad 9:56
11. Angola 00244 +244 .ao 9:56
12. Anguilla 001 264 +1 264 .ai 4:56
13. Anh 0044 +44 .uk 8:56
14. Antigua và Barbuda 001 268 +1 268 .ag 4:56
15. Antille thuộc Hà Lan 00599 +599 .an 4:56
16. Áo 0043 +43 .at 9:56
17. Argentina 0054 +54 .ar 5:56
18. Armenia 00374 +374 .am 12:56
19. Aruba 00297 +297 .aw 4:56
20. Azerbaijan 00994 +994 .az 12:56
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Ba Lan 0048 +48 .pl 9:57
2. Bắc Ireland 0044 +44 .uk 8:57
3. Bahamas 001 242 +1 242 .bs 3:57
4. Bahrain 00973 +973 .bh 11:57
5. Bangladesh 00880 +880 .bd 13:57
6. Barbados 001 246 +1 246 .bb 4:57
7. Belarus 00375 +375 .by 9:57
8. Belize 00501 +501 .bz 2:57
9. Bénin 00229 +229 .bj 9:57
10. Bermuda 001 441 +1 441 .bm 4:57
11. Bhutan 00975 +975 .bt 14:57
12. Bỉ 0032 +32 .be 9:57
13. Bồ Đào Nha 00351 +351 .pt 8:57
14. Bolivia 00591 +591 .bo 4:57
15. Bonaire 00599 7 +599 7 .an 4:57
16. Bosna và Hercegovina 00387 +387 .ba 9:57
17. Botswana 00267 +267 .bw 10:57
18. Brasil 0055 +55 .br 3:57 - 6:57
19. Brunei 00673 +673 .bn 16:57
20. Bungari 00359 +359 .bg 10:57
21. Burkina Faso 00226 +226 .bf 8:57
22. Burundi 00257 +257 .bi 10:57
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Cabo Verde 00238 +238 .cv 7:58
2. Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất 00971 +971 .ae 12:58
3. Cameroon 00237 +237 .cm 9:58
4. Campuchia 00855 +855 .kh 15:58
5. Canada 001 +1 .ca 22:58 - 5:58
6. Catalunya 0034 +34 .cat 9:58
7. Châu Nam Cực 00672 1 +672 1 .aq 20:58 - 20:58
8. Chile 0056 +56 .cl 4:58
9. Chính quyền Hoa Kỳ 001 +1 .us 0:58 - 5:58
10. Columbia 0057 +57 .co 3:58
11. Comoros 00269 +269 .km 11:58
12. Cộng hòa Congo 00242 +242 .cg 9:58
13. Cộng hòa Dân chủ Congo 00243 +243 .cd 9:58 - 10:58
14. Cộng hòa Dominicana 001 849 +1 849 .do 4:58
15. Cộng hòa Dominicana 001 809 +1 809 .do 4:58
16. Cộng hòa Dominicana 001 829 +1 829 .do 4:58
17. Cộng hòa Nam Phi 0027 +27 .za 10:58
18. Cộng hòa Séc 00420 +420 .cz 9:58
19. Cộng hòa Síp 00357 +357 .cy 10:58
20. Cộng hòa Síp (Thổ Nhĩ Kỳ) 0090 392 +90 392 .cy 10:58
21. Cộng hòa Trung Phi 00236 +236 .cf 9:58
22. Costa Rica 00506 +506 .cr 2:58
23. Cốt Đi-voa 00225 +225 .ci 8:58
24. Croatia 00385 +385 .hr 9:58
25. Cuba 0053 +53 .cu 3:58
26. Curaçao 00599 9 +599 9 .an 4:58
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Djibouti 00253 +253 .dj 11:58
2. Dominica 001 767 +1 767 .dm 4:58
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Ecuador 00593 +593 .ec 3:59
2. Eritrea 00291 +291 .er 11:59
3. Estonia 00372 +372 .ee 10:59
4. Ethiopia 00251 +251 .et 11:59
5 Fiji 00679 +679 .fj 20:59
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Gabon 00241 +241 .ga 10:00
2. Gambia 00220 +220 .gm 9:00
3. Ghana 00233 +233 .gh 9:00
4. Gibraltar 00350 +350 .gi 10:00
5. Greenland 00299 +299 .gl 5:00 - 6:00
6. Grenada 001 473 +1 473 .gd 5:00
7. Gruzia 00995 +995 .ge 12:00
8. Guadeloupe 00590 +590 .gp 5:00
9. Guam 001 671 +1 671 .gu 19:00
10. Guatemala 00502 +502 .gt 3:00
11. Guernsey 0044 1481 +44 1481 .gg 9:00
12. Guiné-Bissau 00245 +245 .gw 9:00
13. Guinea Xích Đạo 00240 +240 .gq 10:00
14. Guinée 00224 +224 .gn 7:00
15. Guyana 00592 +592 .gy 5:00
16. Guyane thuộc Pháp 00594 +594 .gf 6:00
3. Hàn Quốc 0082 +82 .kr 18:00
4. Hawaii 001 808 +1 808 .us 23:00
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Hà Lan 0031 +31 .nl 10:00
2. Haiti 00509 +509 .ht 4:00
5. Honduras 00504 +504 .hn 3:00
6. Hồng Kông 00852 +852 .hk 17:00
7. Hungary 0036 +36 .hu 10:00
8. Hy Lạp 0030 +30 .gr 11:00
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Iceland 00354 +354 .is 9:01
2. Indonesia 0062 +62 .id 16:01 - 18:01
3. Iran 0098 +98 .ir 12:31
4. Iraq 00964 +964 .iq 12:01
5. Israel 00972 +972 .il 11:01
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Jamaica 001 876 +1 876 .jm 4:01
2. Jan Mayen Island 0047 +47 .sj 10:01
3. Jersey 0044 1534 +44 1534 .je 9:01
4. Jordan 00962 +962 .jo 11:01
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Kazakhstan 007 +7 .kz 13:02 - 15:02
2. Kenya 00254 +254 .ke 12:02
3. Kiribati 00686 +686 .ki 21:02 - 23:02
4. Kosovo 00383 +383 .rs 10:02
5. Kuwait 00965 +965 .kw 12:02
6. Kyrgyzstan 00996 +996 .kg 14:02
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 00246 +246 .io 15:02
2. Lào 00856 +856 .la 16:02
3. Latvia 00371 +371 .lv 11:02
4. Lesotho 00266 +266 .ls 11:02
5. Liban 00961 +961 .lb 11:02
6. Liberia 00231 +231 .lr 9:02
7. Libya 00218 +218 .ly 10:02
8. Liechtenstein 00423 +423 .li 10:02
9. Litva 00370 +370 .lt 11:02
10. Luxembourg 00352 +352 .lu 10:02
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Mã Lai 0060 +60 .my 17:03
2. Macao 00853 +853 .mo 17:03
3. Macedonia 00389 +389 .mk 10:03
4. Madagascar 00261 +261 .mg 12:03
5. Malawi 00265 +265 .mw 11:03
6. Maldives 00960 +960 .mv 14:03
7. Mali 00223 +223 .ml 9:03
8. Malta 00356 +356 .mt 10:03
9. Maroc 00212 +212 .ma 9:03
10. Martinique 00596 +596 .mq 5:03
11. Mauritanie 00222 +222 .mr 9:03
12. Mauritius 00230 +230 .mu 13:03
13. Mayotte 00262 +262 .yt 12:03
14. México 0052 +52 .mx 1:03 - 3:03
15. Micronesia 00691 +691 .fm 19:03
16. Moldova 00373 +373 .md 11:03
17. Monaco 00377 +377 .mc 10:03
18. Mông Cổ 00976 +976 .mn 16:03 - 17:03
19. Montenegro 00382 +382 .me 10:03
20. Montserrat 001 664 +1 664 .ms 5:03
21. Mozambique 00258 +258 .mz 11:03
22. Myanma 0095 +95 .mm 15:33
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Na Uy 0047 +47 .no 10:03
2. Nagorno-Karabakh 00374 47 +374 47 .am 13:03
3. Nam Sudan 00211 +211 .ss 11:03
4. Namibia 00264 +264 .na 11:03
5. Nauru 00674 +674 .nr 21:03
6. Nepal 00977 +977 .np 15:48
7. New Zealand 0064 +64 .nz 22:03
8. Nga 007 +7 .ru 11:03 - 21:03
9. Nhật Bản 0081 +81 .jp 18:03
10. Nicaragua 00505 +505 .ni 4:03
11. Niger 00227 +227 .ne 10:03
12. Nigeria 00234 +234 .ng 10:03
13. Niue 00683 +683 .nu 22:03
14. Nouvelle-Calédonie 00687 +687 .nc 20:03
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Oman 00968 +968 .om 13:04
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Pakistan 0092 +92 .pk 14:05
2. Palau 00680 +680 .pw 18:05
3. Palestine 00970 +970 .ps 11:05
4. Panama 00507 +507 .pa 4:05
5. Papua New Guinea 00675 +675 .pg 19:05
6. Paraguay 00595 +595 .py 5:05
7. Peru 0051 +51 .pe 4:05
8. Phần Lan 00358 +358 .fi 11:05
9. Pháp 0033 +33 .fr 10:05
10. Philippines 0063 +63 .ph 17:05
11. Polynésie thuộc Pháp 00689 +689 .pf 23:05
12. Puerto Rico 001 787 +1 787 .pr 5:05
13. Puerto Rico 001 939 +1 939 .pr 5:05
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Qatar 00974 +974 .qa 12:05
2. Quần đảo Bắc Mariana 001 670 +1 670 .mp 19:05
3. Quần đảo Canaria 0034 +34 .es 9:05
4. Quần đảo Cayman 001 345 +1 345 .ky 4:05
5. Quần đảo Eo Biển 0044 +44 .uk 9:05
6. Quần đảo Faroe 00298 +298 .fo 9:05
7. Quần đảo Nam Georgia 0044 +44 .gs 7:05
8. Quần đảo Nam Sandwich 0044 +44 .gs 7:05
9. Quần đảo Pitcairn 00649 +649 .pn 1:05
10. Quần đảo Solomon 00677 +677 .sb 20:05
11. Quần đảo Turks và Caicos 001 649 +1 649 .tc 4:05
12. Quần đảo Virgin thuộc Anh 001 284 +1 284 .vg 5:05
13. Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 001 340 +1 340 .vi 5:05
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Réunion 00262 +262 .re 13:06
2. Romania 0040 +40 .ro 11:06
3. Rwanda 00250 +250 .rw 11:06
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Saba 00599 4 +599 4 .an 5:06
2. Saint Helena 00290 +290 .sh 9:06
3. Saint Kitts và Nevis 001 869 +1 869 .kn 5:06
4. Saint Lucia 001 758 +1 758 .lc 5:06
5. Saint Vincent và Grenadines 001 784 +1 784 .vc 5:06
6. Saint-Pierre và Miquelon 00508 +508 .pm 8:06
7. Salvador 00503 +503 .sv 3:06
8. Samoa thuộc Mỹ 001 684 +1 684 .as 22:06
9. San Marino 00378 +378 .sm 10:06
10. Sao Tome và Principe 00239 +239 .st 9:06
11. Scotland 0044 +44 .uk 9:06
12. Senegal 00221 +221 .sn 9:06
13. Serbia 00381 +381 .rs 10:06
14. Seychelles 00248 +248 .sc 13:06
15. Sierra Leone 00232 +232 .sl 9:06
16. Singapore 0065 +65 .sg 17:06
17. Sint Eustatius 00599 3 +599 3 .an 5:06
18. Sint Maarten 001 721 +1 721 .sx 5:06
19. Slovakia 00421 +421 .sk 10:06
20. Slovenia 00386 +386 .si 10:06
21. Somalia 00252 +252 .so 12:06
22. Sri Lanka 0094 +94 .lk 15:06
23. Sudan 00249 +249 .sd 11:06
24. Suriname 00597 +597 .sr 5:06
25. Svalbard 0047 +47 .sj 10:06
26. Swaziland 00268 +268 .sz 11:06
27. Syria 00963 +963 .sy 11:06
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Tajikistan 00992 +992 .tj 14:07
2. Tanzania 00255 +255 .tz 12:07
3. Tây Ban Nha 0034 +34 .es 10:07
4. Tây Sahara 00212 28 +212 28 .eh 9:07
5. Tây Samoa 00685 +685 .ws 22:07
6. Tchad 00235 +235 .td 10:07
7. Thái Lan 0066 +66 .th 16:07
8. Thổ Nhĩ Kỳ 0090 +90 .tr 11:07
9. Thụy Sĩ 0041 +41 .ch 10:07
10. Thụy Điển 0046 +46 .se 10:07
11. Togo 00228 +228 .tg 9:07
12. Tokelau 00690 +690 .tk 22:07
13. Tonga 00676 +676 .to 22:07
14. Triều Tiên 00850 +850 .kp 18:07
15. Trinidad và Tobago 001 868 +1 868 .tt 5:07
16. Tristan da Cunha 00290 8 +290 8 .sh 9:07
17. Trung Quốc 0086 +86 .cn 17:07
18. Tschagos Archiple 00246 +246 .io 16:07
19. Tunisia 00216 +216 .tn 10:07
20. Turkmenistan 00993 +993 .tm 14:07
21. Tuvalu 00688 +688 .tv 21:07
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Úc 0061 +61 .au 17:07 - 20:07
2. Uganda 00256 +256 .ug 12:07
3. Ukraina 00380 +380 .ua 11:07
4. Uruguay 00598 +598 .uy 6:07
5. Uzbekistan 00998 +998 .uz 14:07
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Vanuatu 00678 +678 .vu 22:07
2. Vatican 00379 +379 .va 10:07
3. Vatican 0039 06 +39 06 .va 10:07
4. Venezuela 0058 +58 .ve 4:37
5. Việt Nam 0084 +84 .vn 16:07
6. Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp 0033 +33 .tf 21:07 - 21:07
7. Vương quốc Liên hiệp Anh 0044 +44 .uk 9:07
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Wales 0044 +44 .uk 9:08
2. Wallis và Futuna 00681 +681 .wf 21:08
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Ý 0039 +39 .it 10:08
2. Yemen 00967 +967 .ye 12:08
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Zambia 00260 +260 .zm 11:09
2. Zanzibar 00255 24 +255 24 .tz 12:09
3. Zimbabwe 00263 +263 .zw 11:09
Quốc gia Mã số điện thoại quốc tế TLD Giờ địa phương
1. Đài Loan 00886 +886 .tw 17:09
2. Đan Mạch 0045 +45 .dk 10:09
3. Đảo Ascension 00247 +247 .ac 9:09
4. Đảo Bouvet 0047 +47 .bv 10:09
5. Đảo Christmas 0061 89164 +61 89164 .cx 16:09
6. Đảo Cocos 0061 89162 +61 89162 .cc 15:39
7. Đảo Cook 00682 +682 .ck 23:09 - 11:09
8. Đảo Falkland 00500 +500 .fk 5:09
9. Đảo Heard 0061 +61 .hm 14:09
10. Đảo Macquarie 00672 1 +672 1 .aq 19:09
11. Đảo Man 0044 1624 +44 1624 .im 9:09
12. Đảo Marshall 00692 +692 .mh 21:09
13. Đảo McDonald 0061 +61 .hm 14:09
14. Đảo Midway 001 808 +1 808 .um 22:09
15. Đảo Norfolk 00672 3 +672 3 .nf 20:39
16. Đảo Phục Sinh 0056 32 +56 32 .cl 5:09
17. Đông Timor 00670 +670 .tl 18:09
18. Đức 0049 +49 .de 10:09
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN SẢN XUẤT BEER
Quá trình chế biến bia được chia ra thành các phần sau:
Nảy mầm lúa mạch
Lúa mạch mới gặt từ ruộng không thể dùng để chế bia được. Trước nhất lúa cần phải được cho nảy mầm xong mới có thể xử dụng được. Phần nhiều các hãng bia không thực hiện công đoạn này mà mua thẳng từ những công ty chuyên môn trong lãnh vực nàỵ
Tại sao phải cho lúa mạch nảy mầm ?
Có nhiểu nguyên nhân, thứ nhất qua quá trình nảy mầm các Enzyme trong lúa được thành hình, trong hạt lúa lượng đường cho sự lên men tạo cồn (alcohol) được tạo ra, thứ hai màu của bia cũng chịu ành hưởng trong quá trình nảy mầm.
Lúa được chuyên chở vào hãng, sau khi ngâm nước lúa được đặt vào những hộp chuyên dùng để nảy mầm. Khi người chuyên gia thấy hạt lúa nảy mầm đủ lớn để có một lượng emzyme tốt nhất (để lâu sẽ hao đi nhiểu chất đường trong hạt lúa), họ sẽ làm gián đoạn quá trình nảy mầm bằng cách lúa được đem đi sấy khô.
Hạt lúa được sấy khô ở nhiệt độ từ 80 đến 85 °C (nóng quá enzyme sẽ không còn hoạt động nữa) trong giai đoạn này người ta có thể chế một loại lúa đậm màu ( cháy) để dùng cho các loại bia đặc biệt đậm màu.
Xay lúa
Trước khi nấu lúa phải được xay nhỏ ra để dễ tan ra trong lúc nấu
Tạo đường
Trong quá trình này bột được hoà chung với nước, chất bột với tác dụng của enzyme trong nhiệt độ nhất định sẽ biến thành đường.
Quá trình biến đổi này rất quan trọng cho loại cũng như chất lượng của bia sau này. Mục đích chính là hoà tan hết chất đường, minerals, cũng như một số protein quan trọng cho con mem ra khỏi nhưng thành phần không hoà tan như vỏ trấu, chất sơ …
Nhiệt độ và thời gian trong quá trình tạo đường:
+ Khởi đầu từ 35 °C giữ trong vòng 20 phút
+ Tăng từ từ nhiệt độ từ 35 °C đến 50°C trong vòng 10 phút
+ Giữ ở nhiệt độ này khoảng 30 phút
+ Tăng từ từ nhiệt độ từ 50°C đến 64 °C trong vòng 15 phút
+ Giữ ở nhiệt độ này khoảng 60 phút
+ Tăng từ từ nhiệt độ từ 64°C đến 75°C trong vòng 10 phút
+ Kiểm tra lượng bột còn sót lại trong quá trình tạo đường, nếu còn thì giữ tiếp tục ở nhiệt độ này, còn không thì quá trình tạo đường đã chấm dứt !
Lọc
Sau khi quá trình tạo đường chấm dứt, tất cả được bơm qua thùng lọc. Người ta lọc hết chất lỏng ra khỏi trấu cũng như các chất sơ và mầm của cây lúa. Ðể lấy hết lượng đường còn bám vào trong trấu, họ đổ thêm nước nóng tiếp theo sau khi lần lọc nước nguyên chất chấm dứt. Chú ý là không nên đổ thêm nhiều nước quá và không nên để khí oxy trộn lẫn trong lúc lọc nhiều. Thêm nước nhiều sẽ làm hoà tan nhiều nhiều protein và theo thời gian bia dễ bị đục (hư )
Quá trình nấu
Nước đường được nấu trong thời gian khoảng từ 1 đến 2 tiếng (90 phút). Trong lúc nay người ta cho vào đó chất hoa bia (hopfen) để tạo vị cho loại bia ( bia Ðức đắng hơn các loại bia tại Á châu và Mỹ châu )
Trong lúc nấu, có rất nhiều phản ứng liên quan trự tiếp đến chất lượng xảy ra. Dưới đây là một số phản ứng quan trọng:
+ Hòa tan và biến đổi các thành phần của chất hoa bia (Hopfen)
+ Phản ứng kết hợp giữa Protein và các chất Polyphenols
+ Bốc hơi nước
+ Sát trùng
+ Phá hủy enzyme
+ Bốc hơi các chất có mùi tạo ảnh hưởng xấu đến bia
Chất hoa bia (Hopfen)
Chất trong hoa bia quyết định cho khẩu vị của bia. Không những loại (giống ) mà cả vùng trồng hoa bia cũng có ảnh hưởng đến chất lượng của bia.
Ngoài ra, thời điểm và cách cho hoa bia vào trong lúc nấu (chia làm nhiều lần hay một lần) cũng có ảnh hưởng đến mùi vị
Lọc cặn
Trong lúc nấu, protein phản ứng với polyphenols và tạo thành một hợp chất không còn hòa tan. Trước khi lên men người ta phải lấy những chất cặn này ra. Phương pháp tốt nhất là xử dụng loại whirlpool, các chất cặn sẽ lắng tụ vào giữa và có thế gạn ra một cách dễ dàng
Giảm nhiệt độ của nước đường sau khi nấu
Con men chỉ có thể sống và hoạt động ở nhiệt độ thấp. Trên 50 °C con mem sẽ chết rất lẹ, vì vậy nhiệt độ của nước đường cần phải được giảm xuống khoảng 10 °C một cách thật lẹ (tránh được tình trạng bị nhiễm các loại vi sinh khác)
Ðể giảm nhiệt độ người ta dùng nước lạnh (nước đá) và áp dụng phương pháp nghịch chiều. Nước lạnh hấp thụ nhiệt và sẽ nóng lên, ngược lại nước đường sẽ lạnh đi dần !
Lên men
Ðể sinh trưởng, con men cần có oxy. Số lượng con men khởi đầu phải được nảy nở lên gấp 3 đến 4 lần. Ðể đạt được tình trạng đó, người ta bơm không khí vào nước đường trong lúc vận chuyển (bơm) vào thùng lên men.
Trong lúc lên men lượng đường được biến thành cồn (alcohol) và CO2 . Bên cạnh đó nhiều chất hỗn hợp phụ được thành hình, những chất có ảnh hưởng trực tiếp đến mùi vị của bia và có sự liên quan chặt chẽ đến quá trình sinh trưởng của con men.
Khi lên men, energy được thải ra và nhiệt độ tăng dần. Bởi vậy thùng lên men lúc nào cũng phải gắn máy lạnh. Tổng cộng quá trình lên men kéo dài khoảng 7 ngày.
Vào cuối thời điểm lên men, lượng đường không còn, con men đói và không hoạt động nữa. Những con men lắng dần xuống đáy thùng và người ta có thể rút con men ra khỏi bia “trẻ” (có hai loại men: loại nổi và loại chìm, loại kể trên là loại chìm)
Sau khi rút con men ra, bia được chuyển qua thùng chứa và trữ lại khoảng 3 tuần trong nhiệt độ từ 0-1 °C. Trong thời gian này các chất cặn (protein) và con men còn sót lại lắng dần xuống dáy – bia trong dần !
Nếu bia dùng để đóng chai, người ta phải lọc bia thật kỹ để tránh tình trạng vẩn đục trong chai. Nếu là bia tươi thì không cần fải lọc nữa. Chỉ cần bơm bia trong ra bán (uống) là xong !
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT - THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC KHÔNG GIAN
Trụ sở chính:
Địa chỉ : 285/19 Cách Mạng Tháng 8, P.12, Q.10, TP. HCM Điện thoại : (84.8) 3862.1546 - 3868.09661 Fax : (84.8) 3868.0966 Email : [email protected]
Chi nhánh 1:
Địa chỉ: 356 Lạc Long Quân, P.5, Q.11, TP. HCM Điện thoại: (84.8) 6292.3449 Fax : (84.8) 6292.3450 Email: [email protected] Sale : [email protected] Website : www.suachualaptop.com - www.daotaolaptop.vn
cung cấp các loại máy hàn chip,nạp rom bios,linh kiện máy tinh hdd,main,cable...
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cách đo kiểm tra một mainboard để xác định hư hỏng
Nhiều bạn đặt vấn đề với tôi là: Không cần học sửa mainboard, chỉ cần biết cách đo đạt và xác định chính xác main hư và hư ở chổ nào mà thôi. <– Đó chính là lý do có bài viết này.
Yêu cầu trình độ: Vọc sỹ.
Tối thiểu: phải biết xài VOM kim hoặc số tùy.
Bắt đầu:
I. Cắm nguồn vào main và đo (chưa kích nguồn đầu nhé):
1. Dây tím phải đủ 5V: thiếu thì phải kiểm tra bộ nguồn rời coi OK chưa, nếu nguồn rời OK mà cắm vào main bị sụt áp thì coi chừng chạm tải đâu đó: thường là Chip NAM, LAN, Sound, SIO…
2. Dây xanh lá phải có 5V (hoặc 2v5 đến ~5v) : chân nào không quan trọng nhưng nếu cắm nguồn vô mà không có 5V thì cũng mệt. Vì nó = 0V thì nguồn phải chạy, mà chưa kích công tắc mà nguồn chạy <– Lỗi tự kích nguồn.
3. Chân A14 khe PCI phải có 3V3:
Đây là chân nguồn cấp trước 3v3 cho chipset Nam, mất 3v3 này thì chip Nam không hoạt động và chắc chắng sẽ không kích được nguồn. Mất 3V3 này thường do chết IC 1117 hoặc chạm, chết chip Nam.
4. Chân kích nguồn ps_on phải có 5V:
Khi đã có 3v3, thạch anh 32Mhz OK thì chip Nam sẽ cấp trực tiếp (hoặc thông qua SIO) 5V kích cho 1 chân của nút công tắt (câu ra mặt thùng CPU) PS_ON. Mất 5V kích này thường do lỗi SIO hoặc chip Nam.
II. Kích nguồn: <– Kích không được nguồn thì kiểm kỹ lại các bước trên và tự kết luận main hư gì nhé.
III. Kích nguồn, quạt quay, máy không boot, không lên hình, đo tiếp:
1. Đo Nguồn RAM:
ddr1:chân số 7 và chân số 143 phải có 2,5vdc
ddr2 phai có 1,8vdc
DDR3 chân 51 phải có 1,5vdc
nếu mất nguồn ram thườg do chết fet hay chết ic dao động nguồn ram
2. Đo nguồn BUS RAM (VTT) phải có 1V25 cho DDR1
2. Đo nguồn BUS RAM (VTT) phải có 1V25 cho DDR1
Mất nguồn Bus Ram dẫn đến: không cắm RAM thì kêu tit tit, cắm RAM vào im re nhưng cũng không chạy (như dạng lỗi chip Bắc).
Nếu không có dãy điện trở thì đo chân 2, 4, 6 của DDR1 nhé.
3. Nguồn chipset (có khi chung nguồn AGP/PCIx):
Đo chân S các mosfet công suất khu vực giữa 2 chipset phải có 1V5
Nếu không có dãy điện trở thì đo chân 2, 4, 6 của DDR1 nhé.
3. Nguồn chipset (có khi chung nguồn AGP/PCIx):
Đo chân S các mosfet công suất khu vực giữa 2 chipset phải có 1V5
Nếu mất nguồn này khi kích nguồn chipset lập tức nóng rang (thậm chí nóng đến chết tươi luôn).
4. Nguồn Vcore cấp cho CPU:
Đo tại chân các cuộn dây giống nhau xung socket gắn CPU: phải có từ 1v1 ~ 1v8
4. Nguồn Vcore cấp cho CPU:
Đo tại chân các cuộn dây giống nhau xung socket gắn CPU: phải có từ 1v1 ~ 1v8
tất nguồn này CPU sẽ lạnh tanh và chắc chắn mainboard không chạy.
Nếu chỉ dùng VOM thì đến đây là kết thúc.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
cách reset chip hộp mực máy in được hướng dẫn ở trang web :http://reset.vn
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------nếu bạn bật nguồn máy tính mà không nhìn thấy hình ảnh trên monitor bạn cần kiểm tra:
-thay thanh ram mới đúng loại ram cũ đã sử dụng(có thể ram đã bị hư)
-xem đèn led trên main board có sáng ko?
-quạt gắn trên cpu có quay không?
-cáp data và nguồn hdd đã gắn chặt chưa?
-bật công tắc nguồn chưa?
làm xong những bước trên máy pc của bạn sẽ hoạt động lại
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ý nghĩa con số ghi trên ống nhòm
Câu trả lời hay nhất: Monocular (ống nhòm nhìn 1 mắt) và binocular (ống nhòm nhìn 2 mắt)
Khi mua ống nhòm thường ta để ý 2 thông số sau: độ phóng đại và đường kính vật kính. Ví dụ: 7x50 nghĩa là ống nhòm có độ phóng đại là 7 và đường kính vật kính là 50mm.
Vật kính lớn thì thu nhận nhiều ánh sáng nên hình ảnh sẽ rõ và sáng hơn. Tuy nhiên, vật kính càng lớn thì ống nhòm sẽ càng nặng và cồng kềnh.
Độ phóng đại phải tương ứng với vật kính. Không phải độ phóng đại càng lớn thì càng tốt. Nếu độ phóng đại quá lớn thì hình ảnh sẽ bị mờ (rất quan trọng nếu quan sát trong điều kiện ánh sáng yếu) và thị trường cũng bị thu hẹp nên hình ảnh bị rung (khó theo dõi những vật chuyển động).
Thông dụng thì ống nhòm có vật kính từ 40-50mm và độ phóng đại từ 7-9. Tôi có 2 ống nhòm: 1 monocular 11x22 và 1 binocular 7x50 đều Made in Russia vì giá dễ chấp nhận và đủ tốt cho mức giá tiền này.
Một thông số nữa là lớp phủ chống phản chiếu (anti-reflective coating). Bạn có thể thấy trên ống nhòm có ghi coated lens. Bề mặt tiếp xúc của thấu kính và không khí được tráng một lớp magnesium fluoride có tác dụng làm giảm ánh sáng phản chiếu để thu được nhiều ánh sáng hơn. Magnesium fluoride trong suốt với hầu hết các ánh sáng có độ dài sóng khác nhau. Nếu không có lớp này thì ánh sáng thu được có thể bị giảm đi 50% do sự phản chiếu. Để nhận ra khi nhìn nghiêng bạn thấy bề mặt kính có nhiều màu. Bạn có thể thấy: ghi là FC (fully coated), MC (Multi-coated), MFC (Multi-fully coated).
Ngoài ra còn có các thông số khác như: chống rung (image stabilizing) hoặc không thấm nước (waterproof), nhìn ban đêm (night vision)... không thấy hoặc rất hiếm trên thị trường VN.
ví dụ:trên ống nhòm ghi 10-90x80 nghĩa là ống nhòm có độ phóng đại từ 10 đến 90 lần-đường kính vật kính 80 mm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
các loại hóa chất dùng để bảo quản thực phẩm
-natri benzoat
-sodium benzoat
-acid ascorbis
-chất bảo quản sor batkali 202
-chất chống oxy hóa butilat hydroxyl toluen 321
cách dùng :trộn chất bảo quản vào bột hoặc nước theo tỷ lệ 0.2 % trọng lượng chất bảo quản
so với trọng lượng khối thực phẩm toàn bộ
Chất bảo quản
Mã Tên Quy định
E200 Axít sorbic
E201 Sorbat natri
E202 Sorbat kali
E203 Sorbat canxi
E209 Heptyl p-hydroxybenzoat
E210 Axít benzoic Nguy hiểm
E211 Benzoat natri
E212 Benzoat kali
E213 Benzoat canxi
E214 Ethylparaben (ethyl para-hydroxybenzoat) Nguy hiểm
E215 Ethyl para-hydroxybenzoat natri N/A
E216 Propylparaben (propyl para-hydroxybenzoat) Cấm
E217 Propyl para-hydroxybenzoat natri Cấm
E218 Methylparaben (methyl para-hydroxybenzoat)
E219 Methyl para-hydroxybenzoat natri
E220 Điôxít lưu huỳnh
E221 Sulfit natri
E222 Bisulfit natri (hiđrô sulfit natri)
E223 Metabisulfit natri
E224 Metabisulfit kali
E225 Sulfit kali
E226 Sulfit canxi
E227 Bisulfit canxi (hiđrô sulfit canxi)[1]
E228 Bisulfit kali (Hiđrô sulfit kali)
E230 Biphenyl, diphenyl Nguy hiểm
E231 Orthophenyl phenol Nguy hiểm
E232 Orthophenyl phenol natri Nguy hiểm
E233 Thiabendazol
E234 Nisin
E235 Natamycin, Pimaracin
E236 Axít formic
E237 Format natri
E238 Format canxi
E239 Hexamin (hexamethylen tetramin) Nguy hiểm
E240 Fomanđêhít Cấm
E242 Dimethyl dicacbonat
E249 Nitrit kali
E250 Nitrit natri
E251 Nitrat natri
E252 Nitrat kali (Xanpet)
E260 Axít axetic[2]
E261 Axetat kali [2]
E262 Các axetat natri: (i). Axetat natri, (ii). hiđrô axetat natri (diaxetat natri)[2] N/A
E264 Axetat amoni
E265 Axít dehydroaxetic
E266 Dehydroaxetat natri
E270 Axít lactic[3]
E280 Axít propionic
E281 Propionat natri
E282 Propionat canxi
E283 Propionat kali
E284 Axít boric
E285 Tetraborat natri (borax)
Chất điều chỉnh độ chua
Mã Tên Quy định
E260 Axít axetic
E261 Axetat kali
E262 Các axetat natri: (i). Axetat natri, (ii). Hiđrô axetat natri (diaxetat natri)
E263 Axetat canxi
E290 Điôxít cacbon
E296 Axít malic (axít)
E297 Axít fumaric
Chất chống ôxi hóa
Mã Tên Quy định
E270 Axít lactic[4]
Chất làm chắc
Mã Tên Quy định
E227 Bisulfit canxi (hiđrô sulfit canxi)
Các chất chống ôxi hóa
Mã Tên Quy định
E300 Axít ascorbic (Vitamin C) N/A
E301 Ascorbat natri N/A
E302 Ascorbat canxi N/A
E303 Ascorbat kali N/A
E304 Các este axít béo của axít ascorbic (i). Ascorbyl palmitat N/A
E305 (ii). Ascorbyl stearat N/A
E306 Dịch chiết giàu tocopherol (tự nhiên) N/A
E307 Alpha-tocopherol (tổng hợp) N/A
E308 Gamma-tocopherol (tổng hợp) N/A
E309 Delta-tocopherol (tổng hợp) N/A
E310 Propyl gallat N/A
E311 Octyl gallat Nguy hiểm
E312 Dodecyl gallat Nguy hiểm
E313 Etyl gallat Nguy hiểm
E314 Nhựa gaiac N/A
E315 Axít erythorbic N/A
E316 Erythorbat natri N/A
E317 Axít erythorbin N/A
E318 Erythorbin natri N/A
E319 tert-Butylhydroquinon (TBHQ) N/A
E320 Butylat hydroxyanisol (BHA) N/A
E321 Butylat hydroxytoluen (BHT) N/A
E323 Anoxomer N/A
E324 Ethoxyquin N/A
E326 Lactat kali N/A
E339 Các photphat natri: (i). Photphat mononatri, (ii). photphat dinatri, (iii). photphat trinatri N/A
E340 Các photphat kali: (i). Photphat monokali, (ii). photphat dikali, (iii). photphat trikali N/A
Các chất điều chỉnh độ chua
Mã Tên Quy định
E325 Lactat natri N/A
E326 Lactat kali N/A
E327 Lactat canxi N/A
E328 Lactat amoni N/A
E329 Lactat magiê N/A
E330 Axít citric N/A
E331 Các citrat natri: (i). citrat mononatri, (ii). citrat dinatri, (iii). citrat natri (citrat trinatri) N/A
E332 Các citrat kali: (i). citrat monokali, (ii). citrat dikali, (iii). citrat kali (citrat trikali) N/A
E333[1] Các citrat canxi: (i). citrat monocanxi, (ii). citrat dicanxi, (iii). citrat canxi (citrat tricanxi) N/A
E335 Các tartrat natri: (i). tartrat mononatri, (ii). tartrat dinatri N/A
E336 Các tartrat kali: (i). tartrat monokali (kem tartar), (ii). tartrat dikali N/A
E337 Tartrat natri kali N/A
E344 Lecitin citrat N/A
E345 Citrat magiê N/A
E349 Malat amoni N/A
E350 Các malat natri: (i). malat natri, (ii). hiđrô malat natri N/A
E351 Malat kali N/A
E352 Các malat canxi: (i). malat canxi, (ii). hiđrô malat canxi N/A
E355 Axít adipic N/A
E356 Adipat natri N/A
E357 Adipat kali N/A
E359 Adipat amoni N/A
E363 Axít succinic N/A
E365 Fumarat natri N/A
E366 Fumarat kali N/A
E367 Fumarat canxi N/A
E368 Fumarat amoni N/A
E370 1,4-Heptonolacton N/A
E380 Citrat triamoni N/A
E381 Citrat sắt amoni N/A
E383 Glycerylphotphat canxi N/A
E384 Isopropyl citrat N/A
Các chất tạo thể sữa
Mã Tên Quy định
E322 Lecithin N/A
E353 Axít metatartaric N/A
E354 Tartrat canxi N/A
Các chất khác
Mã Tên Mục đích Quy định
E330 Axít citric[2] axít N/A
E333 [2] Các citrat canxi: (i). citrat monocanxi, (ii). citrat dicanxi, (iii). citrat canxi (citrat tricanxi) Phụ gia cô lập, chất làm chắc N/A
E334 Axít tartaric (L(+)-) axít N/A
E338 Axít orthophotphoric axít N/A
E341 Các photphat canxi: (i). photphat monocanxi, (ii). photphat dicanxi, (iii). photphat tricanxi Chất chống vón, chất làm chắc N/A
E342 Các photphat amoni: (i). Ortophotphat monoamoni, (ii). ortophotphat diamoni N/A
E343 Các photphat magiê: (i). photphat monomagiê, (ii). photphat dimagiê Chất chống vón Xem ghi chú[3]
E375 Niacin (axít nicotinic), Nicotinamid Chất giữ màu N/A
E385 Etylen diamin tetraaxetat dinatri canxi, (EDTA dinatri canxi) Phụ gia cô lập N/A
E386 Etylen diamin tetraaxetat dinatri (EDTA dinatri) Phụ gia cô lập N/A
E387 Oxystearin N/A
E388 Axít thiodipropionic Không cho phép
E389 Dilauryl thiodipropionat Không cho phép
E390 Distearyl thiodipropionat N/A
E391 Axít phytic N/A
E399 Lactobionat canxi Chất ổn định N/A
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
số thứ tự bảng số xe các tỉnh ở việt nam
Chỉ cần học thuộc bài thơ lục bát sau đây, bạn sẽ có thể biết được hết biển số của 64 tỉnh thành trên khắp Việt Nam.
Cao Bằng mười một (11) chẳng sai
Lạng Sơn phía Bắc mười hai (12) cận kề
Mười ba (13) Hà Bắc mời về
Quảng Ninh mười bốn (14) bốn bề là than
Mười lăm mười sáu (16) cùng mang
Hải Phòng phố Cảng chứa chan nghĩa tình
Mười tám (18) Nam Định quê mình đẹp xinh
Ai lên xứ cọ nhìn tinh
Phú Thọ mười chín (19) xin mình nhớ mong
Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng
Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta
Yên Bái hai mốt (21) ghé qua
Tuyên Quang Tây Bắc số là hai hai (22)
Hà Giang rồi đến Lào Cai
Hai ba (23) hai bốn (24) sánh vai láng giềng
Lai Châu, Sơn La vùng biên
Hai ba (23) hai bốn (24) sánh vai láng giềng
Lai Châu, Sơn La vùng biên
Hai lăm (25), hai sáu (26) số liền kề nhau.
Hai bảy (27) lịch sử khắc sâu
Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên
Hai tám (28) Hòa Bình ấm êm
Hai chín (29) Hà Nội liền liền ba hai (32)
Ba ba (33) là đất Hà Tây
Tiếp theo ba bốn (34) đất này Hải Dương
Ninh Bình vùng đất thân thương,
Ba lăm (35) con số trên đường quen thân
Thanh Hóa ba sáu (36) cũng gần
Ba bảy (37), ba tám (38) bao lần ghé thăm
Nghệ An, Hà Tĩnh miền Trung
Một thời đạn lửa ta cần khắc ghi
Bốn ba(43) Đà Nẵng khó gì
Bốn bảy (47) Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên
Lâm Đồng bốn chín (49) thần tiên
Năm mươi (50) Thành Phố tiếp gần sáu mươi (TP.HCM 50-59)
Đồng Nai số sáu lần mười (60)
Bình Dương sáu mốt (61) tách rời tỉnh xưa
Sáu hai (62) là đất không xa
Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng
Sáu ba (63) màu mỡ tiền Giang
Vĩnh Long sáu bốn (64) ngày càng đẹp tươi
Nước trong gạo trắng xin mời
Sáu lăm (65)là số của người Cần Thơ
Đồng Tháp sáu sáu (66) trước giờ
Sáu bảy (67) kế tiếp là bờ An Giang
Sáu tám (68) biên giới Kiên Giang
Cà Mau sáu chín (69) rộn ràng U Minh
Bảy mươi (70) là số Tây Ninh
Xứ dừa bảy mốt (71) yên bình Bến Tre
Bảy hai (72) Vũng Tàu số xe
Bảy ba (73) xứ sở vùng quê Quảng Bình
Bảy tư (74) Quảng Trị nghĩa tình
Cồn Tiên, Dốc Miếu .. anh hùng bảy lăm (75)
Bảy sáu (76) Quảng Ngãi đến thăm
Bình Định bảy bảy (77) vang danh võ quyền
Bảy tám (78) biển số Phú Yên
Khánh Hòa bảy chín (79) núi liền biển xanh
Tám mốt (81) rừng núi vây quanh
Gia Lai phố núi, thị thành Pleiku
Kon Tum năm tháng mây mù
Tám hai (82) dễ nhớ mặc dù mới ra
Sóc Trăng mang số tám ba (83)
Tám tư (84)kế đó chính là Trà Vinh
Tám lăm (85) Ninh Thuận hữu tình
Tám sáu (86) Bình Thuận yên bình gần bên
Vĩnh Phúc tám tám (88) đừng quên
Hưng Yên tám chín (89) nhớ tên
Quảng Nam đất thép thành đồng
Chín hai (92) số mới tiếp dòng thời gian
Chín ba (93) đất mới khai hoang
Đó là Bình Phước bạt ngàn cao su
Bạc Liêu mang số chín tư (94)
Bắc Cạn chín bảy (97) có từ rất lâu
Bắc Giang chín tám (98) đậm sâu
Bắc Ninh chín chín (99) những câu quan họ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
cách ráp angten chảo vệ tinh mặt đất xem 130 kênh
- vặn vít bắt chảo và cổ xoay -cần chữ v giữ mắt thu tín hiệu vệ tinh
-hướng dĩa vệ tinh 105 độ đông or 115 độ đông -đông nam(vệ tinh số 2)
-hướng dĩa vệ tinh 110 độ vệ tinh số 1
-hướng dĩa vệ tinh thai com 5 78 độ đông
-hướng dĩa vệ tinh asiasat5 190 độ nam và tây nam
-góc ngẩng lên tối đa 50 độ
-ráp cáp ăng ten vào mắt thu tín hiệu vệ tinh và đầu thu
-ráp dây av 3 sợi đúng màu vào tivi
-rà đài tín hiệu ti vi mỗi khi thay đổi vị trí ang ten vệ tinh
lưu ý khi thấy hình tivi bị đứng là do mắt thu tín hiêu gắn ở chảo bị méo lệch so với phương thẳng đứng bạn phải xoay lại sẽ hết bị đứng hình
cách ráp ăng ten dvb t2 4 chấn tử xem 50 kênh
siết chặt 2 bulon của ăng ten dvb t2 có 4 chấn tử vào đầu cây tầm vông hoặc cây inox phi 32mm dài 6m
-vặn chặt cáp truyền tín hiệu số mặt đất vào ăng ten dvb t2
xoay ăng ten có 3 chấn tử về hướng tây 280 độ hoặc 290 độ
rà lại đài trên đầu thu dvb t2 hoặc rà trên tivi lcd có tích hợp dvb t2
nếu làm đúng thì bạn xem được 50 kênh truyền hình số miễn phí
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Pizza một món ăn ngon được nhiều bạn trẻ yêu thích, với hương vị thơm ngon kết hợp giữa thịt và các loại rau củ. Bạn hoàn toàn có thể tự tay làm món ăn này ngay tại nhà với hướng dẫn cách làm bánh pizza đơn giản chỉ trong 30 phút.
Cách làm bánh pizza
Nguyên liệu làm bánh pizza
Để làm món bánh pizza thơm ngon cần chuẩn bị nguyên liệu theo 2 bước sau:
Đế bánh pizza: Bột mì: 200 gr + men nở: 5 gr + muối: 2gr + nước +dầu ăn
Nhân bánh pizza: Phô mai, sốt cà chua, nhân pizza tùy theo khẩu vị của từng người, trong bài viết sử dụng xúc xích + giăm bông + thịt cua + tôm +ớt chuông và hành tây.
Hướng dẫn cách làm bánh pizza
Bước 1: Trước hết làm đế bánh
Cách làm đế bánh pizza như sau: Cho bột mì + men nở + muối + nước và dầu ăn trộn đều nhau. Sau đó dùng thìa cán dẹt mỏng miếng bánh, chú ý để phần rìa bánh dày hơn để nguyên liệu không bị rơi ra ngoài. Lấy một chiếc dĩa đâm vào giữa chiếc bánh để bánh không bị phồng khi nướng. Cho đế bánh vào trong lò bật ở nhiệt độ nóng 220 độ C nướng khoảng 5-7 phút.
Bước 2. Sơ chế nhân bánh pizza
Trong lúc đợi đế bánh chín tiến hành làm nhân bánh pizza các bạn nhé. Trước hết các bạn thái sợi hành tây và ớt chuông, thái mỏng giăm bông, xúc xích thành miếng vừa ăn. Tôm rửa sạch cắt dọc và tẩm bột chiên rồi chiên vàng.
Bước 3. Lấy đế bánh trong lò ra bắt đầu làm bánh
Phết đều phô mai đã thái sợi và sốt cà chua lên lòng đế bánh, cho nhân bánh vào sau đó rắc thêm một chút phô mai bào sợi lên trên mặt bánh.
Bước 4. Nướng bánh pizza
Cho bánh vào lò nướng ở nhiệt độ 400 độ C khoảng 10-15 phút, khi thấy bánh chín vàng thì lấy ra và tiến hành trang trí bánh pizza để thơm ngon và hấp dẫn hơn. Xếp tôm đã tẩm bột và chiên xù lên trên mặt bánh là bạn là hoàn thành xong cách làm bánh pizza rồi đấy!
Lưu ý khi nướng bánh
Làm nóng lò trước khi nướng
Để có được những chiếc bánh thơm ngon theo ý của bạn, bạn cần phải làm nóng lò trước đó ít nhất 15 phút trước khi đem nướng bất kì loại bánh nào , đặc biệt đối với các loại bánh cuộn, pizza hay bánh quy, hãy chắc chắn rằng lò nướng nhà bạn có nhiệt độ ổn định và giữ nhiệt tốt. Bạn hãy kiểm tra xem rãnh đặt khay nướng của bạn đã đúng vị trí mà nhiệt độ tỏa ra nhiều nhất hay chưa.
Sử dụng nguyên liêu loại tốt
Bạn nên sử dụng nguyên liệu làm bánh là những loại bột mì mới, không nên sử dụng bột mì đã để quá 6 tháng, hãy chọn cho mình những quả trứng gà mới nở để giúp những chiếc bánh của bạn ngon và thơm hơn nhé.
Sử dụng đúng loại thiết bị.
Việc ước lượng nguyên liệu để sử dụng cho mỗi lần làm bánh là điều rất quan trọng,nó ảnh hương tới chất lượng chiếc bánh mà bạn làm ra,việc bạn cần lưu ý ở đây là sử dụng loại khuôn sao cho phù hợp với khối lượng nguyên liệu của bạn.
Chống dính cho khuôn
Một chút bơ lạnh, dầu ăn , bột mì khô hoặc bạn có thể nót giấy nên để chống dính. Nó sẽ giúp bạn lấy bánh ra một cách dể dàng , bánh của bạn sẽ trông đẹp mắt và ngon hơn. Ngoại trừ khuôn chống dính còn đối với tất cả các khuôn làm bánh khác bạn phải chống dính cho nó trước khi cho bánh vào nướng.
Nhiệt độ khi làm bánh
Dù bạn có chuẩn bị tốt những nguyên liệu ngon thì bạn cũng khó có thể tạo ra được những chiếc bánh theo ý mình , vì một yếu tố ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng bánh của bạn đó chính là nhiệt độ , bạn đặc biệt cần lưu ý đến vấn đề này vì đôi khi chỉ vì nhiệt độ không đúng là mẻ bánh của bạn sẽ không được như ý.
================================================
định hướng đi bằng 5 ngôi sao trên trời
vào ban đêm không trăng bạn sẽ nhìn thấy 5 ngôi sao xếp thành hình tam giác giống như hình bên phải-đỉnh tam giác có 3 ngôi sao xếp thẳng hàng chỉ hướng chính tây 270 độ- dựa vào hương bạn sẽ tìm được đường đi đúng cho mình
======================================================================
xăng làm ra như thế nào?
Dầu mỏ khi khai thác lên chúng là một hỗn hợp của nhiều chất (những chất này có tên khoa học là hydrocacbon). Dầu khi lấy lên khỏi mỏ có mầu đen giống như dầu mazut, có khi lỏng, có khi sền sệt, có loại lại đông đặc. Khi đưa về nhà máy lọc dầu trước hết phải làm sạch hết nước, tách loại muối và các tạp chất lẫn trong dầu rồi mới bắt đầu công đoạn lọc dầu hoặc còn gọi là chế biến dầu thô. Lọc dầu thường bắt đầu bằng công đoạn chưng cất dầu thô, thực chất là dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau cuả các chất để phân tách chúng. Như vậy người ta dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong dầu thô để phân tách chúng thành các phân đoạn có khoảng nhiệt độ sôi khác nhau ở áp suất khí quyển, tương ứng với xăng (các chất có nhiệt độ sôi từ 35- 1800C), dầu hỏa (các chất có nhiệt độ sôi trong khoảng 180-2500C), dầu diezen (250-3500C;). Cặn chưng cất khí quyển có nhiệt độ sôi trên 3500C phải chưng cất tiếp ở áp suất thấp (chân không ) để lấy ra phân đoạn có nhiệt độ sôi 400-5500C được chế biến tiếp qua công nghệ crackinh xúc tác để sản xuất các sản phẩm nhẹ như xăng, dầu hỏa, nhiên liệu điezen... hoặc sản xuất các loại dầu nhờn.
Lượng cặn gồm các chất có nhiệt độ sôi trên 5500C nhiều hay ít tùy theo từng loại dầu thô. Căn này được dùng làm nhiên liệu đốt lò ngay trong nhà máy hoặc sản xuất nhựa đường hoặc sản xuất dầu nhờn nặng.
Sau khi chưng cất dầu thô thành các phân đoạn sản phẩm, các phân đoạn này phải trải qua các công đoạn chế biến tiếp theo, rồi pha trộn… thành các thành phẩm lọc dầu.
Khi chưng cất, phần khí lẫn trong dầu thô được tách ra. Trong đó có khí mêtan, êtan thường được dùng làm nhiên liệu trong nhà máy lọc dầu; propan và butan được nén vào trong các bình chứa, chính là khí gas bán trên thị trường cho ta đun bếp, còn gọi là khí dầu hóa lỏng (LPG).
Tùy theo tính chất của từng loại dầu thô và yêu cầu cụ thể của từng nhà máy về sản phẩm mà giới hạn khoảng nhiệt độ sôi của từng phân đoạn sản phẩm có thể thay đổi khác nhau chút ít.Trường hợp nhà máy lọc dầu Dung quất-Quảng ngãi, qua phân xưởng chưng cất khí quyển đã phân tách thành các phân đoạn cơ bản có nhiệt độ như sau:
- Khí nhiên liệu: từ -161oC đến -89oC (mêtan, êtan) làm nhiên liệu đốt lò trong nhà máy
- Khí dầu hóa lỏng (LPG): từ -42 đên 36oC (propan, butan)
Phân đoạn: 36 - 70oC và 70 - 165oC để sản xuất xăng
Phân đoạn: 165 - 205oC để sản xuất dầu hỏa và nhiên liệu phản lực
Phân đoạn: 205 - 330oC và 330 - 370oC để sản xuất nhiên liệu điezen
Cặn chưng cất khí quyển có nhiệt độ sôi trên 3700C được đưa tới phân xưởng crakinh xúc tác để chế biến thành các phân đoạn sản phẩm nhẹ, như khí, xăng, nhiên liệu diezen. Loại dầu thô của ta là loại dầu thô tốt, ít lưu huỳnh nên có thể dùng cặn chưng cất khí quyển làm nguyên liệu đưa thẳng vào công đoạn crakinh xúc tác, không phải dùng công đoạn chưng cất chân không.
Chất lượng sản phẩm xăng dầu là yêu cầu quan trọng trong việc chế biến dầu thô. Mỗi nước đều có hệ thống tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của mình, trong đó quy định các chỉ tiêu chất lượng của từng sản phẩm. Nhìn chung, các nước trên thế giới thường tham chiếu hệ thống tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của Mỹ (API) hoặc của Châu Âu (EU) để xây dựng hoặc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn của mình (Trước đây các nước xã hội chủ nghĩa tham chiếu hệ thống tiêu chuẩn của Liên Xô – GOST).
Mỗi sản phẩm xăng dầu có một số chỉ tiêu chất lượng tương ứng được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia.
Chỉ tiêu chất lượng của xăng là : Thành phần chưng cất, tỉ trọng, áp suất hơi, độ axit, hàm lượng lưu huỳnh, trị số octan… tương úng cho từng loại xăng. Trong đó trị số octan ( viết tắt là RON ) thường được coi là chỉ tiêu chất lượng quan trọng nhất.
Thí dụ ta gọi xăng RON 92, tức là loại xăng này có chất lượng cháy tương đương với một chất chuẩn (trong đó có 92% chất izooctan + 8% chất n-Heptan) được so sánh với nhau khi cùng chạy trong một động cơ chuẩn gọi là máy đo trị số ốc tan. Chất izoôctan như đã nói, là chất cháy nghiêm túc, cháy êm đẹp, không gây kích nổ. Người ta lấy chất này làm chuẩn cao và quy cho nó có trị số ốc tan là 100. Ngược lại một chất cháy dở nhất, cháy không nghiêm túc, dễ bị kích nổ, rất xấu cho động cơ người ta lấy chất này làm chuẩn thấp và quy cho nó có trị số ốc tan bằng không (0) chất này là n-Heptan.
Các loại xăng khác như xăng RON95, RON 98 là xăng có trị số ốc tan là 95, 98. Cách diễn giải tương tự như trên. Như vậy trị số ốctan chính bằng số phần trăm izooctan trong mẫu chuẩn khi so sánh tương đương với xăng cần đo và đó cũng là trị số ốc tan của xăng cần đo. Sau khi chưng cất, các phân đoạn xăng thô chỉ có trị số ốc tan khoảng 60-70, nghĩa là chất lượng chưa có thể sử dụng cho xe máy ngày nay được. Các dòng xe đời mới đòi hỏi chất lượng xăng rất cao, có trị số ốc tan 95, 98 và cao hơn. Động cơ chạy xăng, công suất lớn, có hệ số nén của piston lớn thì cần xăng có RON cao để trách kích nổ.
Để tăng trị số ốc tan, người ta đã nghiên cứu và pha vào xăng nhiều chất hóa học khác nhau, tuy nhiên cũng chỉ được pha ở mức giới hạn vì nhiều lý do khác. Như vậy muốn tăng trị số octan một cách cơ bản và bền vững chỉ còn cách đầu tư công nghệ. Nhà máy lọc dầu Dung quất đã đầu tư cho công nghệ tái cấu trúc (reforminh), công nghệ làm nhánh hóa (đồng phân hóa)…cho xăng chất lượng cao, có trị số octan RON 92 và RON- 95 mà không cần pha thêm phụ gia hóa học khác. Hiện nay xăng của ta tốt hơn xăng ngoại là vì lẽ này, xăng ngoại nhập thường có pha các chất phụ gia hóa học.
Ngoài trị số ôctan, chất lượng xăng còn yêu cầu nhiều chỉ tiêu quan trọng khác ví dụ như xăng nhẹ quá dễ bay hơi tạo thành các bóng hơi trong ống dẫn xăng, gây khó nổ và dễ chết máy. Khi tồn chứa, bảo quản bị hao hụt nhiều.
Trong xăng phải giới hạn lượng benzen vì nó là chất rất độc hại, gây ung thư. Ở Viêt nam hiên nay quy định chất này phải nhỏ hơn 2,5%, trong khi các nước công nghiệp phát triển như EU, chỉ cho phép tỷ lệ benzen trong xăng phải nhỏ hơn 1%. Benzen là chất dễ bay hơi nên trong hơi xăng bay ra có lẫn benzen rất độc, không nên dùng mồm hút xăng bằng ống nhựa.
Chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu phản lực bao gồm: thành phần chưng cất, tỉ trọng, hàm lượng lưu huỳnh, độ dài ngọn lửa không khói, nhiệt độ kết tinh …
Nhiên liệu cho máy bay phản lực thì cần có những quy định khắt khe về tiêu chuẩn chất lượng, kỵ nhất là lẫn nước hoặc có nhiều chất mà khi ở nhiệt độ thấp chúng kết tinh, gây tắc hệ thống dẫn nhiên liệu. Khi bay trên cao nhiệt độ bên ngoài máy bay là khoảng -450C… Chính vì thế nhiên liệu bay phản lực Jet-A1 thường quy định có nhiệt độ kết tinh khoảng từ -500C đến -470C. Sản phẩm này của nhà máy lọc dầu Dung quất có chất lượng quốc tế, nay được các hãng bay ở Việt Nam đang sử dụng.
Chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu diezen bao gồm: thành phần chưng cất, tỉ trọng, hàm lượng lưu huỳnh, trị số Xetan, độ axit, nhiệt độ đông đặc…
Nhiên liệu điezen, thường gọi là dầu DO, dùng cho các thiết bị chạy bằng động cơ diezen , như ô tô du lịch, xe tải nặng, các máy phát điện, tầu thủy…. Nhà máy lọc dầu Dung quất chỉ sản xuất DO chất lượng cao, có hàm lượng lưu huỳnh < 0,05%. Để có chất lượng này đã phải đầu tư thêm công nghệ loại lưu huỳnh bằng hydro (Hydrodesulfuration), chi thêm khoảng 80 triệu USD. Theo tiêu chuẩn mới của Việt nam, TCVN 5689:2005 quy định nhiên liệu điezen DO có hàm lượng lưu huỳnh giảm xuống còn 0,05% - 0,25% thay vì trước kia có loại tối đa là 0,5%.
Nhiên liệu đốt lò FO cần quan tâm đến nhiệt lượng cháy, lượng lưu huỳnh, tỉ trọng, nhiệt độ chớp cháy, nhiệt độ đông đặc ...Theo tiêu chuẩn Việt nam hàm lượng lưu huỳnh phải < 2%. Sản lượng dầu FO của nhà máy lọc dầu Dung quất chỉ khoảng dưới 10% trong tổng sản phẩm, từ cặn của quá trình crackinh xúc tác.
Trường hợp muốn sản xuất dầu nhờn, parafin, nhựa đường thì phải theo một sơ đồ công nghệ khác. Khi đó cặn chưng cất khí quyển > 3700C, phải tiếp tục chưng cất ở áp suất thấp (thường gọi là chưng cất chân không). Nếu tiếp tục đun nóng, nhiệt độ cao dần sẽ gây phân hủy dầu.Vậy muốn phần cặn tiếp tục bay hơi khi chưng cất thì phải giảm áp suất vì nhiệt độ sôi của các chất giảm khi áp suất giảm. Dựa vào tính chất này, người ta chưng cất thành các phân đoạn nặng có nhiệt độ sôi đến 4000C, 400-4500C,450-5000C và cặn chưng cất chân không sôi trên 5000C hoặc trên 5500C. Các phân đoạn này phải qua công nghệ tách parafin, tách nhựa để sản xuất được các loại dầu nhờn gốc. Từ các loại dầu nhờn gốc được phân ra và pha trộn với các loại phụ gia khác nhau để sản xuất các chủng loại dầu nhờn khác nhau: dầu nhờn bôi trơn và làm mát cho động cơ, dầu nhờn cho máy biến thế, dầu thủy lực, dầu cho máy lạnh, v.v. Dầu nhờn thường thấy nhất là dầu nhờn cho động cơ ô tô, xe máy. Các dầu nhờn có độ nhớt khác nhau, ít biến đổi độ nhớt theo nhiệt độ là dầu nhờn tốt(gọi là dầu nhờn có chỉ số nhớt cao). Để có sản phẩm dầu nhờn đạt các chỉ tiêu chất lượng của từng loại là cả m%
===============================================================================
Mả số các tuyến xe bus sài gòn 2018
Mã tuyến
Tên tuyến xe Buýt TPHCM
01Bến Thành- BX Chợ Lớn
02Bến Thành- BX Miền Tây
03Bến Thành- Thạnh Lộc
04Bến Thành- Cộng Hòa- An Sương
05Bến xe Chợ Lớn – Biên Hòa
06Bến xe Chợ Lớn- Đại học Nông Lâm
07Bến xe Chợ Lớn- Gò vấp
08Bến xe Quận 8- Đại học Quốc Gia
09Chợ Lớn – Bình Chánh – Hưng Long
10Đại học Quốc Gia- Bến xe Miền Tây
11Bến Thành- Đầm Sen
12Bến Thành – Thác Giang Điền
13Công Viên 23/9 – Bến xe Củ Chi
14Miền Đông- 3 tháng 2- Miền Tây
15Bến Phú Định- Đầm Sen
16Bến xe Chợ Lớn – Bến xe Tân Phú
17Bến Xe Chợ Lớn – ĐH Sài Gòn – KCX Tân Thuận
18Bến Thành – Chợ Hiệp Thành
19Bến Thành – Khu Chế Xuất Linh Trung – Đại Học Quốc Gia
20Bến Thành – Nhà Bè
22Bến Xe Quận 8 – KCN Lê Minh Xuân
23Bến xe Chợ Lớn – Ngã 3 Giồng – Cầu Lớn
24Bến Xe Miền Đông – Hóc Môn
25Bến Xe Quận 8 – Khu Dân Cư Vĩnh Lộc A
27Bến Thành – Âu Cơ – An Sương
28Bến Thành – Chợ Xuân Thới Thượng
29Bến Phà Cát Lái – Chợ Nông Sản Thủ Đức
30Chợ Tân Hương – Đại học Quốc tế
31Khu dân cư Tân Quy – Bến Thành – Khu dân cư Bình Lợi
32Bến Xe Miền Tây – Bến Xe Ngã Tư Ga
33Bến Xe An Sương – Suối Tiên – Đại học Quốc Gia
34Bến Thành – Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
36Bến Thành – Thới An
37Cảng Quận 4 – Nhơn Đức
38KDC Tân Quy – Đầm Sen
39Bến Thành – Võ Văn Kiệt – Bến Xe Miền Tây
40Bến xe Miền Đông- Bến xe Ngã Tư Ga
41Bến xe Miền Tây- Ngã tư Bốn xã- Bến xe An Sương
42Chợ Cầu Muối-Chợ nông sản Thủ Đức
43Bến xe Miền Đông- Phà Cát Lái
44Cảng Quận 4- Bình Quới
45Bến xe Quận 8- Bến Thành- Bến xe Miền Đông
46Cảng Quận 4- Bến Thành- Bến Mễ Cốc
47Bến xe Chợ Lớn – Quốc lộ 50 – Hưng Long
48Bến xe Tân Phú – Chợ Hiệp Thành
49Sân bay Tân Sơn Nhất – Quận 1
50Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia
51Bến xe Miền Đông – Bình Hưng Hòa
52Bến Thành – Đại học Quốc tế
53Lê Hồng Phong – Đại học Quốc gia
54Bến xe Miền Đông – Bến xe Chợ Lớn
55Công viên phần mềm Quang Trung – Khu Công nghệ cao (Q9)
56Bến xe Chợ Lớn – Đại học Giao thông Vận tải
57Chợ Phước Bình – Trường THPT Hiệp Bình
58Bến xe Ngã 4 Ga – Khu Công nghiệp Đông Nam
59Bến xe Quận 8 – Bến xe Ngã 4 Ga
60Bến xe An Sương – KCN Lê Minh Xuân
60-1BX Miền Tây – BX Biên Hòa
60-2Đại Học Nông Lâm – Bến Xe Phú Túc
60-3Bến xe Miền Đông – Khu Công nghiệp Nhơn Trạch
60-4Bến xe Miền Đông – Bến xe Hố Nai
61Bến xe Chợ Lớn – KCN Lê Minh Xuân
61-1Thủ Đức – Dĩ An
61-3Bến xe An Sương – Thủ Dầu Một
61-4Bến Dược – Dầu Tiếng
61-6Bến Thành – Khu Du lịch Đại Nam
61-7Bến đò Bình Mỹ – Bến xe Bình Dương
61-8Bến xe Miền Tây – Khu Du lịch Đại Nam
62Bến xe Quận 8 -Thới An
62-1Bến Xe Chợ Lớn – An Nhựt Tân
62-2Bến xe Chợ Lớn – Ngã 3 Tân Lân
62-3Bến Củ Chi – Bến xe Hậu Nghĩa
62-5Bến xe An Sương – Bến xe Hậu Nghĩa
62-6BX Chợ Lớn – BX Hậu Nghĩa
62-7Bến xe Chợ Lớn – Bến xe Đức Huệ
62-8Bến xe Chợ Lớn – Bến xe Tân An
62-9Bến xe Quận 8 – TX Gò Công
62-10Bến xe Chợ Lớn – Thanh Vĩnh Đông
62-11Bến Xe Quận 8 – Bến Xe Tân Tập
63Bến xe Củ Chi – Phân hiệu II Trường Quân sự Thành phố
64Bến xe Miền Đông – Đầm Sen
65Bến Thành – CMT8 – Bến xe An Sương
66Bến xe Chợ Lớn – Bến xe An Sương
68Bến xe Chợ Lớn – KCX Tân Thuận
69Công viên 23/9 – KCN Tân Bình
70Tân Quy – Bến Súc
70-1
Bến xe Củ Chi – Bến xe Gò Dầu
70-2
BX Củ Chi – Hòa Thành
70-3
Bến Thành – Mộc Bài
70-5
Bố Heo – Lộc Hưng
71
Bến xe An Sương – Phật Cô Đơn
72
Công viên 23/9 – Hiệp Phước
73
Chợ Bình Chánh – KCN Lê Minh Xuân
74
Bến xe An Sương – Bến xe Củ Chi
75
Sài Gòn – Cần Giờ
76
Long Phước – Suối Tiên – Đền Vua Hùng
77
Đồng Hòa – Cần Thạnh
78
Thới An – Hóc Môn
79
Bến xe Củ Chi – Đền Bến Dược
81
Bến xe Chợ Lớn – Lê Minh Xuân
84
Bến xe Chợ Lớn – Tân Túc
85
Bến xe An Sương- Hậu Nghĩa
86
Bến Thành – Đại học Tôn Đức Thắng
87
Bến xe Củ Chi – An Nhơn Tây
88
Bến Thành – Chợ Long Phước
89
Đại học Nông Lâm – Trường THPT Hiệp Bình
90
Phà Bình Khánh – Cần Thạnh
91
Bến xe Miền Tây – Chợ nông sản Thủ Đức
93
Bến Thành – Đại học Nông Lâm
94
Bến xe Chợ Lớn – Bến xe Củ Chi
95
Bến xe Miền Đông – KCN Tân Bình
96
Bến Thành – Chợ Bình Điền
99
Chợ Thạnh Mỹ Lợi – Đại học Quốc gia
D1
CÔNG VIÊN 23/9-THẢO CẦM VIÊN
D2
Sky Garden – Cresent Mall
D3
Riverside Resident- Cresent Mall
100
Bến xe Củ Chi – Cầu Tân Thái
101
Bến xe Chợ Lớn – Chợ Tân Nhựt
102
Bến Thành – Nguyễn Văn Linh – Bến xe Miền Tây
103
Bến xe Chợ Lớn – Bến xe Ngã 4 Ga
104
Bến xe An Sương – Đại học Nông Lâm
107
Bến xe Củ Chi – Bố Heo
109
Công viên 23/9 – Sân bay Tân Sơn Nhất
110
Hiệp Phước – Phước Lộc
119
Sân bay Tân Sơn Nhất – Bến xe Miền Tây
120
Tuyến xe buýt vòng khu vực trung tâm
122
Bến xe An Sương – Tân Quy
123
Phú Mỹ Hưng (khi H) – Quận 1
124
Phú Mỹ Hưng (khu S) – Quận 1
126
Bến xe Củ Chi – Bình Mỹ
127
An Thới Đông – Ngã ba Bà Xán
128
Tân Điền – An Nghĩa
139
Bến xe Miền Tây – Khu Tái Định Cư Phú Mỹ
140
Công viên 23/9 – Phạm Thế Hiển – Ba Tơ
141
KDL BCR – Long Trường – KCX Linh Trung 2
144
Bến xe Miền Tây – Chợ Lớn – CV Đầm Sen – CX Nhiêu Lộc
145
Bến xe Chợ Lớn – Chợ Hiệp Thành
146
Bến xe Miền Đông – Chợ Hiệp Thành
148
Bến xe Miền Tây – Gò Vấp
149
Công viên 23/9 – Khu dân cư Bình Hưng Hòa
150
Bến xe Chợ Lớn – Ngã 3 Tân Vạn
151
Bến xe Miền Tây – Bến xe An Sương
152
Khu dân cư Trung Sơn – Bến Thành – Sân bay Tân Sơn Nhất
159
Bến xe Miền Đông – Bến xe An Sương
Mã số xe bus ở đồng nai
Xe bus Đồng Nai - Các tuyến xe buýt Đồng NaiĐồng Nai, Xe buýt 09: Bến xe Biên Hòa - Trạm xe Thanh BìnhHành trình xe bus: Trạm xe Bửu Long, đ. Huỳnh Văn Nghệ, Đ CMT8, đường Hà Huy Giáp, đường Võ Thị Sáu, Đường Phan Trung, Đường Dương Tử Giang, Đường Nguyễn Ái Quốc, Đường Đồng Khởi, Ngã 4 Amata, xa lộ Hà Nội, Bến xe Hố Nai, Ql1A, ngã 3 Cây Gáo, Trạm xe Thanh...
Đồng Nai, Xe buýt 04: Bến xe Biên Hòa - BX Cẩm MỹBến xe thành phố Biên Hoà - đường Cách mạng tháng 8 - đường 30/4 - đường Phạm Văn Thuận - đường Trần Quốc Toản - đường Vũ Hồng Phô - xa lộ Hà Nội - Bồn nước KCN1 - ngã 4 AMATA - đường Đồng Khởi - Quay đầu xe tại trạm xăng dầu Lữ đoàn 25 - đường Đồng Khởi -...
Đồng Nai, Xe buýt 02: Bến xe Biên Hòa - BX Nhơn TrạchBX Biên Hòa - CMT8 – 30/4 - Phạm Văn Thuận - Phan Trung (Đường 5 cũ) - Đồng Khởi - ngã tư AMATA - QL1A (XL Hà Nội) - ngã tư Tam Hiệp - Bùi Văn Văn Hòa (QL15 nối dài cũ) - QL51 - đường 25B - Trạm xe buýt Nhơn Trạch và ngược lại.Lộ trình xe buýt 02 Đồng Nai: Bến xe...
Đồng Nai, Xe buýt 16: Bến xe Biên Hòa - BX Phương LâmHành trình: BX Biên Hòa - Nguyễn Ái Quốc – Ngã tư cầu Hóa An – Đường CMT8 - đường 30/4 – Vòng xoay ngã năm Biên Hùng - đường Hà Huy Giáp - đường Võ Thị Sáu - đường Phan Trung - đường Đồng Khởi - ngã tư Tân Phong –...
Đồng Nai, Xe buýt 07: Bến xe Biên Hòa - BX Vĩnh CửuĐiểm đầu: Bến xe Tp. Biên Hòa Điểm cuối: Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu Cự ly: 21 kmLộ trình: Bến xe TP.Biên Hòa – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 – đường Hà Huy Giáp – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Nghệ – đường ĐT.768...
Đồng Nai, Tuyến 602: Phú Túc (Đồng Nai) - ĐH Nông Lâm, Thủ Đức, Tp HCMTrạm xe Phú Túc, huyện Định Quán, Đồng Nai – QL20 – ngã 3 Dầu Giây – ngã 3 Trị An – ngã 4 Amata – ngã 4 Vũng Tàu – KDL Suối Tiên - trường Đại học Nông Lâm và ngược lại. - Học sinh đi học:3.000 đồng/lượt khách-...
Đồng Nai, Xe buýt 06: Bến xe Biên Hòa - Trạm xe BigCHành trình: BX Biên Hòa - Nguyễn Ái Quốc - 30/4 - CMT8 - Cầu Hóa An - Bùi Hữu Nghĩa - Ngã 3 Tân Vạn - QL1A (XL Hà Nội) - TX BigCBến đi: Bến xe Biên Hòa \ Trạm xe BigC \ Mã số tuyến: 06 \ Tỉnh: Đồng NaiGiờ khởi hành: 5:30Giờ kết thúc: 18:15Thời gian...
Đồng Nai, Xe buýt 605: Bến xe Biên Hòa - Bến xe An SươngBx Biên Hòa – Đ.Nguyễn Ái Quốc Ngã 4 Tân phong - đường Đồng Khởi xa lộ Hà Nội - Trạm 2 - đường xuyên Á Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 An Sương, Bến xe An Sươnglo trinh xe buyt 601xe buyt tu an suong di bien hoaxe bus 605xe buýt từ sài gòn đi biên...
Đồng Nai, Xe buýt 601: Bến xe Biên Hòa - BX Miền TâyBến xe Biên Hòa – Đ.Nguyễn Ái Quốc Ngã 4 Tân phong - đường Đồng Khởi xa lộ Hà Nội - Trạm 2 - đường xuyên Á Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 An Sương - Bến xe. Xa Cảng Miền TâyBến đi: Bến xe Biên Hòa \ BX Miền Tây \ Mã số tuyến: 601 \ Tỉnh:...
Đồng Nai, Xe buýt 05: Bến xe Biên Hòa - BX Chợ LớnHành trình: Lượt đi: BX Biên Hòa - QL 1K - QL 1A -QL 13 - Đinh Bộ Lĩnh - Bạch Đằng - Xô Viết Nghệ Tĩnh - Nguyễn Thị Minh Khai - Phùng Khắc Khoan - Trần Cao Vân - Võ Văn Tần - Bà Huyện Thanh Quan - Nguyễn Thị Minh Khai - Hùng Vương - Lê Hồng Phong - Vĩnh Viễn - Ngô Gia Tự -...
Xe bus Vũng Tàu - Các tuyến xe buýt Vũng TàuBà Rịa - Vũng Tàu, Tuyến số 15: Bến xe Dầu Giây - Chợ Xuyên MộcTuyến Số 15: Bến xe Dầu Giây - Quốc lộ 1A - cây xăng ngã 3 Dầu Giây - Đường Hùng Vương - (thị xã Long Khánh) - Quốc lộ 1A - Ngã ba Xuân Định - Chợ Bảo Bình - Ngã tư Sông Ray - Chợ Bàu Lâm - Chợ Xuyên Mộc đến xã Hòa Hiệp, huyện...
Bà Rịa - Vũng Tàu, Tuyến số 8: Bến xe Bình Châu - Lê Lợi (La Gi)Thông tin lộ trình: Bà Rịa - Vũng tàu tuyến 8 - Bến xe Bình Châu - Lê Lợi (La Gi) và ngược lại.. Bến xe Bình Châu - Quốc lộ 55 - Đinh Bộ Lĩnh - Thống Nhất - Lê Lợi (La Gi) và ngược lại. Thông tin liên hệ: Bến xe Bình Châu Địa...
Bà Rịa - Vũng Tàu, Tuyến số 22: Bến xe khách Vũng Tàu - Bến xe Phú Túc (Đồng Nai)Thông tin lộ trình xe buýt số 22: Bà Rịa - Vũng tàu tuyến 22 - Bến xe khách Vũng Tàu - Bến xe Phú Túc (Đồng Nai) và ngược lại. Bến xe khách Vũng Tàu - Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Lê Hồng Phong - Thùy Vân - Hoàng Hoa Thám - Quang Trung - Trần...
Bà Rịa - Vũng Tàu, Tuyến số 6: Bến xe khách - Tân ThànhBến xe khách Vũng Tàu - Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Hoàng Hoa Thám - Trần Hưng Đạo - Lê Lợi - Nguyễn An Ninh - ĐƯờng 30/4 - Quốc lộ 51 - Trường Chinh - Nguyễn Tất Thành - Bạch Đằng - Phạm Văn Đồng - Trường Chinh - Quốc lộ 51 - Lê Thành Duy - Huỳnh Tịnh Cửa - Bạch Đằng - Nguyễn Thanh...
Bà Rịa - Vũng Tàu, Tuyến số 4: Bến xe khách - Bình Châu (Xuyên Mộc)Thông tin lộ trình: Bà Rịa - Vũng tàu tuyến 4 - Bến xe khách Vũng Tàu - Bình Châu (Xuyên Mộc) và ngược lại Bến xe khách Vũng Tàu - Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Lê Hồng Phong - Ba Cu - Trần Hưng Đạo - Lê Lợi - Nguyễn An Ninh - Đường 30/4 - Quốc lộ 51 - Trường...
Bà Rịa - Vũng Tàu, Tuyến số 11: Quốc lộ 51 - Bến xe ngã tư Vũng TàuTuyến xe buýt số 11: Trên Quốc lộ 51 - Trung tâm TM Tân Thành - Ngã ba Mỹ Xuân - Ngã ba 67 - Ngã ba Nhơn Trạch - Thị trấn Long Thành - Bò sữa Long Thành - Ngã ba Thái Lan - Cổng 11 - Bến gỗ - Vòng xoay ngã tư Vũng Tàu - Bến xe ngã tư...
Xe bus Hà Nội - Các tuyến xe buýt Hà NộiTuyến xe buýt đến bến xe Mỹ ĐìnhTuyến xe bus đến bến xe Mỹ Đình gồm có:16, 30, 33, 34, 44, 46. Bến xe Mỹ Đình - Hà Nội là một trong những bến xe lớn và hiện đại bậc nhất Hà thành, chuyên vận chuyển khách liên tỉnh, nhất là các tỉnh miền Bắc, mỗi ngày có thể đón...
Lộ trình các tuyến xe buýt đi đến Làng trẻ em SOS Hà NộiXe-buyt.com trân trọng giới thiệu danh sách, lộ trình, giá vé các tuyến xe buýt đi đến Làng trẻ em SOS Hà Nội (2 Phạm Thận Duật, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội) nhanh và thuận tiện nhất. Tuyến 13: CV nước Hồ Tây - HV Cảnh Sát Thời gian hoạt động: 5h00 -...
Chùa Một CộtLộ trình xe buýt, giá vé các tuyến xe buýt đi đến Chùa Một Cột Hà Nội (phố Chùa Một Cột, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội) nhanh và thuận tiện nhất Tuyến 09: Bờ Hồ - Bờ Hồ Thời gian hoạt động: 5h00 (Bờ Hồ 1) - 5h05 (Bờ Hồ 2) - 21h00/ CN: 5h04 -...
Bệnh viện Đại học Y Hà NộiLộ trình xe bus ha noi, giá vé các tuyến xe buýt đi đến Bệnh viện Đại học Y Hà Nội (1 Tôn Thất Tùng, Trung Tự, Đống Đa, Hà Nội) nhanh và thuận tiện nhất. Tuyến 12 CV Nghĩa Đô - Đại Áng Thời gian hoạt động: 5h00 - 21h00; CN: 5h05 - 21h00. Thời gian kế...
Học viện Báo chí và Tuyên Truyền (Hà Nội)Xe-buyt.com trân trọng giới thiệu danh sách, lộ trình, giá vé các tuyến xe buýt đi đến Học viện Báo chí và Tuyên Truyền (36 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Dịch Vọng Hậu Cầu Giấy Hà Nội) nhanh và thuận tiện nhất. Tuyến 16B: BX Nước Ngầm -...
Đền Quán Thánh Hà NộiLộ trình tuyến xe buýt 14: Bờ Hồ - Cổ Nhu Thời gian hoạt động: 5h00 - 21h00. Thời gian kế hoạch 1 lượt: 40 phút. Giá vé: 7000đ/lượt. Lộ trình chiều đi: Bờ Hồ (Bãi đỗ xe Bờ Hồ) - Cầu Gỗ - Hàng Thùng - Hàng Tre - Hàng Muối - Trần Nhật Duật - Yên...
Bệnh viện Đông Đô - Hà NộiXe-buyt.com trân trọng giới thiệu danh sách, lộ trình, giá vé các tuyến xe buýt đi đến Bệnh viện Đông Đô (5, Xã Đàn, Phương Liên, Đống Đa, Hà Nội) nhanh và thuận tiện nhất. Tuyến 25: BX Nam Thăng Long - BX Giáp Bát Thời gian hoạt động: 5h10...
Bệnh Viện Đa Khoa Quốc Tế VinmecDanh sách, lộ trình xe bus, giá vé các tuyến xe buýt đi đến Bệnh Viện Đa Khoa Quốc Tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Khu đô thị Times City, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội) nhanh và thuận tiện nhất. Tuyến 19: Trần Khánh Dư - BX Yên Nghĩa Thời gian hoạt động: 5h00...
Xe buýt đi đến Trường THPT Cầu GiấyXe-Buyt.com trân trọng giới thiệu danh sách, lộ trình, giá vé các tuyến xe buýt đi đến Trường THPT Cầu Giấy (Khu đô thị mới Nguyễn Khánh Toàn, Quan Hoa, Cầu Giấy, Xe Bus Hà Nội) nhanh và thuận tiện nhất. Tuyến 12 CV Nghĩa Đô - Đại Áng Thời...
Các tuyến xe buýt đi đến Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc nhanh và thuận tiện nhấtDanh sách, lộ trình, giá vé các tuyến xe buýt hà nội đi đến Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc (55 Yên Ninh, Trúc Bạch, Ba Đình, Hà Nội) nhanh và thuận tiện nhất. Lộ trình tuyến xe buýt 14: Bờ Hồ - Cổ Nhuế Thời gian hoạt động: 5h00 - 21h00. Thời...
Lộ trình xe buýt nhanh BRT Hà NộiLộ trình, lịch trình, vị trí điểm đỗ nhà chờ tuyến buýt nhanh BRT BX Yên Nghĩa - Kim Mã ở Hà Nội. Lộ trình tuyến buýt nhanh BRT BX Yên Nghĩa - Kim Mã ở Hà Nội. Được đi vào hoạt động từ ngày 1/1/2017, buýt...
Lộ trình tuyến xe buýt số 216: BX Giáp Bát – Thạch Thất, Hà NộiLượt đi: BX Giáp Bát – Giải Phóng – Kim Đồng – Giải Phóng – Nguyễn Hữu Thọ – KĐT Linh Đàm – Cầu Tó – Kim Giang – Khương Trung – Nguyễn Trãi – Nguyễn Tuân – Hoàng Minh Giám – Trần Duy Hưng – Phạm Hùng – Hồ...
Hà nội, Tuyến 215. BX Giáp Bát - Hương Sơn (Chùa Hương)Lượt đi: Bến xe Giáp Bát – Giải Phóng – Nguyễn Hữu Thọ – KĐT Linh Đàm – Cầu Tó – Kim Giang – Khương Trung – Nguyễn Trãi – Trần phú ( Hà Đông ) – Quang Trung (Hà Đông) – Ba La – Quốc Lộ 21B – Bình Đà –...
Hà nội, Tuyến 214. BX Yên Nghĩa - Xuân KhanhLộ trình tuyến xe buýt 214 BX Yên Nghĩa - Xuân KhanhChiều đi:Bến xe Yên Nghĩa - Quốc lộ 6 - Ba La - Quang Trung (Hà Đông) - Trần Phú (Hà Đông) - Nguyễn Trãi - Khuất Duy Tiến - Láng Hoà Lạc - Quốc lộ 21a - Tỉnh lộ 414 - Đường Hữu Nghị - Xuân Khanh (Sơn...
Tuyến xe buýt [207] Hà Nội - Văn Giang (Hưng Yên)Tổng công ty vận tải Hà Nội (Transerco) sẽ chính thức khai trương tuyến buýt kế cận, số hiệu tuyến 207 từ bến xe Giáp Bát (Hà Nội) – thị trấn Văn Giang (Hưng Yên) và ngược lại.Lộ trình xe bus 207 lượt đi: BX Giáp Bát ➙ Giải Phóng...
Hà nội, Tuyến 213. BX Yên Nghĩa - Tản LĩnhLượt đi: Bến xe Yên Nghĩa - Ba La - Quang Trung (Hà Đông) - %9