new soft ware năm 2013
Malware Protection Live - Home quét virus lảm treo máy dumprep www.malwareprotectionlive.com/
uvk ultra virus killer 5.7
blade virus scanner 5.0
ultrasuft 13.01
xfire password decriptor 2.0
bit defender anti virus 1.0
fakebtstl remove tool
nvidia omega driver
intel 82845 graphic controller 14.10.3
mobogenie 2.1
appandora 1.0
spyware blaster
uc browser
aida64 extreme edition :test toàn bộ linh kiện gắn trên máy tính
Link tải : http://phanmemaz.com/he-thong/aida64-extreme-edition.html
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
phần mềm spyware blaster quét virus gián điệp làm treo máy ,tốc độ máy chạy châm hơn bình thường -cách sử dụng dể bạn chỉ việc cài xong rồi bật phần mềm spyware blaster lên sẽ tự chạy hết dòng ngang màu xanh lá cây bên dưới là xong viêc quét spy
http://download.cnet.com/SpywareBlaster/3000-8022_4-10196637.html
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
trang web www.viettravel.vn www.viettravel.com có virus làm hư cpu và ram khi bạn mở ra xem các tuyến du lịch quốc tế
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
How to make your website appear on Google?
Get your content on Google
- Add your URL – Submit your website for inclusion in Google's index.
- App crawling – Get your app indexed by Google.
- Search Console – Submit a Sitemap of your website to Google.
- Structured data – Label your structured content to help users find pages relevant to their search.
https://support.google.com/webmasters/answer/6259634?hl=en
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TRANG WEB QUÉT 20 LOẠI VIRUS MANH
WWW.BB.COM.VN
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
bạn có thể sử dụng account wifi fpt nếu có sóng tốt
name wifi:fpt telecom
key pass word:12345678
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
các gói cước internet sim mobil phone
gói data 30 có 2,4 gb dùng trong 30 ngày giá tiền 30'000 vnd/tháng 30 ngày
soạn tin :data30 gửi 999 để đăng ký sử dụng
hết 30 ngày muốn dùng tiếp thì nạp 30000 vnd rôi gia hạn soạn tin ghdata30 gửi 999
nếu không muốn gia han ngưng sử dụng thì soạn tin huy data30 gửi 999
kiểm tra tình trạng gói soạn tin kt data gửi 999
Ưu đãi từ gói data30:
– Sử dụng miễn phí dung lượng.
– Cộng 2.4GB cho lần đăng ký đầu tiên.
– Cộng 1.8GB cho lần đăng ký/gia hạn tiếp theo
– Giá gói chỉ 30.000đ/30 ngày.
– Mọi người chỉ cần đăng ký 1 lần, tự động gia hạn 12 tháng.
nếu bạn sử dụng sim mobil cũ đã dùng gói data 30 muốn đăng ký dùng lần nữa thì làm như sau
-gõ lệnh huy data30 gửi 999
-gõ lệnh data30 gửi 999
-gõ lệnh ghdata30 gửi 999
bạn sẽ có ngay 2,4 gb internet để sử dụng tiếp
lưu ý bạn nhớ nạp tiền thẻ cào 30'000 vnd trước khi gõ lệnh nhắn tin
===============
Hướng dẫn đăng ký dịch vụ 3G Mobifone D5, F5
TB thuộc đối tượng mua gói D5/F5 giá chỉ 5.000đ sẽ được 1GB dung lượng data miễn phí tốc độ cao.
Gói D5: 5000/ Ngày/ 1G dung lượng
Miễn phí cước lần đầu sử dụng
Cú Pháp Soạn Tin: D5 gửi 999
Ngoài gói cước Data 30 thì hiện tại Mobifone cũng đang cung cấp các gói 3g Mobifone dành riêng cho các khách hàng sử dụng sim 3g Mobifone như F70, F90…Mọi người có thể tham khảo thêm trên dichvumobile.vn nhé
gói f70 có 7 gb sử dụng trong 30 ngày
gõ DK F70 GỬI 999
GÓI F90 CÓ 9 GB SỬ DUNG TRONG 30 NGÀY
GÕ DK F90 GỬI 999
gói f150 có 9 gb sử dụng tong 90 ngáy sử dụng vượt gói free
gõ dk F150 gửi 999
GÓI 8COM CÓ 1,5 GB SỬ DỤNG TRONG 30 NGÀY PHÍ 50N
GÕ 8COM GỬI 999
GÓI 8 PLUS CÓ 2 GB SỬ DỤNG TRONG 30 NGÀY PHÍ 80 N
GÕ 8P GỬI 999
NẾU MUỐN HỦY THÌ GỎ HUY F70 GỬI 999
gói miu dung lượng: 600MB gia 70n
Thời hạn: 30 ngày
Cước vượt gói: Miễn phí
Soạn: MO MIU gửi 9084
GÓI NET SIM MOBIL SỬ DỤNG KHÔNG GIỚi HẠN
Gói cước Giá gói Dung lượng tốc độ cao Cước phí vượt gói
F150 150.000đ Đăng ký Soạn MO F150 gửi 9084 9GB/3 tháng Miễn phí
F150 150.000đ Đăng ký Soạn DK F150 gửi 999 9GB/3 tháng Miễn phí
F250 250.000đ Đăng ký Soạn MO F250 gửi 9084 18GB/6 tháng Miễn phí
F500 500.000đ Đăng ký Soạn MO F500 gửi 9084 48GB/12 tháng Miễn phí
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GÓI NÉT 21 NGÀY CHỈ 7000N VND
bạn chỉ cân 7000 vnd thì có thể sử dụng 25 GB trong 21 ngày nếu dùng hết dung lượng thì tính thêm tiền hoặc đăng ký lại
soạn tin dk 21D7 GỬI 999
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GÓI NET SIM G MOBIL
Cách sử dụng TRONG 30 NGÀY
hoặc soạn SMS BAT gửi 145.
KHÔNG SỬ DỤNG THÌ soạn tin sms tat gửi 145
Để đăng ký dịch vụ, bấm *145*2# Gọi
Để hủy đăng ký dịch vụ, bấm *145*1# Gọi hoặc
Để kiểm tra trạng thái dịch vụ, bấm *145*3# Gọi hoặc soạn SMS KT gửi 145.
Phí thuê bao tháng: 30.000 đồng/tháng.
=======================================================================================
giá bán linh kiện vi tính khu vực chợ nhật tảo điện tử q 10 tp hồ chí minh ngày 14-8-2016
(tấn phát-phát đạt-hi tech shop)
Đồng Hồ Led 3D Thời Trang Nhiều Màu 8.000 1T
Micro hát Karaoke trực tiếp điện thoại có đầu chuyển box 19.000
Micro hát Karaoke trực tiếp điện thoại kèm tai nghe K8 45.000
Micro hát Karaoke trực tiếp điện thoại 308 Lớn Box 73.000
Micro Karaoke Lớn Viettronics kvh-158 Jack 6ly Box(Dùng Apply Karaoke) Giá Tốt 50.000
Dây Quất Cáp Điện Thoại 1 Màu 2.000
Dây Quất Cáp Điện Thoại 2 Màu 3.000
Pin Dự Phòng Mi 10.400mAh Box Nhựa Chính Hãng 42.000 3T
Pin Dự Phòng Oppo 28.000 mAh 3 USB Chính Hãng 75.000 3T
Pin Dự Phòng Samsung 28.000 mAh 3 USB Chính Hãng 80.000 3T
Gậy Tự Sướng Monopod Có Remote Mini Thời Trang 14.000
Mouse Mitsumi 6603 Usb Trắng/Đen Sứ 17.000 12T
Mouse Mitsumi 6703 Loại To USB 24.000 12T
Mouse Mitsumi M1 USB Gaming Led Dây dù 55.000 12T
KB Jeway 8831 Gaming USB Chính Hãng 35.000 6T
KB Logitech Classic PS/2 Chính Hãng 55.000 12T
Nguồn Dell Xịn F8 Nặng Chính hãng 90.000 1T
Chổi quét bàn phím Cleaning Brush 10.000
Headphone Somic 901/T3/501 NoBox Chính Hãng 18.000
Loa Genius SPQ120/165 Chính Hãng 2.0 50.000 1T
Laptop:
Dell D820/830 Core 2 T7500 Ram 2Gb,Hdd 80Gb 15.6 inch Box Tặng Mouse Game Jeway 2,200.000 12T
Dell Latitude E5500 Core 2 P8400 Ram 2Gb,Hdd 160Gb DVD-RW,15.4 inch Box Tặng Mouse Game Jeway 2,900.000 12T
Dell Latitude E6400 Core 2 P8600 Ram 2Gb,Hdd 160Gb DVD-RW,14 inch Box Tặng Mouse Game Jeway 3,000.000 12T
Dell Latitude E6500 Core 2 P8600 Ram 2Gb,Hdd160Gb, DVD-RW,15.4 inch Box Tặng Mouse Game Jeway 3,000.000 12T
Dell Latitude E4310 I5 Ram 2Gb,Hdd 160Gb 13.8 Inch Box Tặng Mouse Game Jeway 4,100.000 12T
Dell Latitude 6410 I5 520M Ram 4Gb,Hdd 250Gb 14.1 Inch Box Tặng Mouse Game Jeway 4,500.000 12T
Dell Latitude E5510 I5 540M 2.8Ghz Ram 4Gb,Hdd 250Gb 14.1 Inch Box Tặng Mouse Game Jeway 4,700.000 12T
Dell Latitude 6420 I5 2540M Ram 4Gb,Hdd 250Gb 14.1 Inch Box(Thế Hệ Mới) Tặng Mouse Game Jeway 5,300.000 12T
Dell Latitude 6430 I5 3540M Ram 4Gb,Hdd 250Gb 14.1 Inch Box(Thế Hệ Mới) Tặng Mouse Game Jeway 6,200.000 12T
Dell Latitude E6420 I7 2620M 2.8Ghz Ram 4Gb,Hdd 500Gb 14.1 Inch Box Tặng Mouse Game Jeway 6,800.000 12T
HP 6730B Core 2 P8400 Ram 2Gb,Hdd 160Gb 15.6 inch Box Tặng Mouse Game Jeway 2,500.000 12T
HP 8440P I5 Ram 4Gb,Hdd 250Gb 14.1 inch Box Tặng Mouse Game Jeway 4,300.000 12T
HP Probook 6560P i5 220m 2.8Ghz Ram 4Gb.Hdd 320Gb Vga Rời Ati Radeo 7470 HD 2Gb.15.6 Inch Box(Chuyên Game Online) Tặng Mouse Game Jeway 5,300.000 12T
HP Probook 6560P i7 2620 2.8Ghz Ram 4Gb.Hdd 320Gb Vga Ati Radeo 7470 HD 2Gb.15.6 Inch Box(Chuyên Game Online) Tặng Mouse Game Jeway 6,300.000 12T
Laptop Chính hãng: vui lòng LH trực tiếp về các dòng máy chính hãng
Asus X453SA-WX099D (CPU: Intel Celeron N3050 1.6GHz up to 2.16GHz 2Mb;RAM: 2Gb DDR3 MHz SDRAM
HDD 500Gb;Intel HD Graphics;14 inch HD (1366 x 768 pixels) LED) 5,200.000 12T
Asus X454LA-WX577D (CPU: Intel I3 5005U 3M Cache, 2.00 GHz;RAM: 4Gb DDR3 MHz,HDD 500Gb; Intel HD Graphics 5500;14 inch HD (1366 x 768 pixels) LED) 7,800.000 12T
Điện thoại Smart Phone:
UMY U1 Chính Hãng BH12T 170.000 12T
UMY U7 Chính Hãng BH12T 180.000 12T
UMY U5 Chính Hãng BH12T 200.000 12T
UMY U3 Chính Hãng BH12T 210.000 12T
Nokia 1280 Main Zin-Màn Hình Zin Ko Phụ Kiện 195.000 6T
Nokia 101 Main Zin-Màn Hình Zin Ko Phụ Kiện 220.000 6T
IPHONE KHÔNG ĐỔI,KHÔNG TRẢ, KHÔNG BẢO HÀNH MẤT NGUỒN,TREO MÁY,VÂN TAY,PIN,iCloud,MÀN HÌNH CẢM ỨNG.
IPHONE 5C -QUỐC TẾ-16G-Trắng--CHÍNH HÃNG-- KO PHỤ KIỆN Mới 99% 2,400.000 1T
Smart Phone INNO 95.0 Inch 2 Sim 2 Sóng CPU MTK 6572 dual core 1,2 GHz Ram 512Mb Android 4.2.2.Wifi + 3G Chính Hãng Tặng HP Beat 900.000 12T
http://sohoa.vnexpress.net/tin-tuc/san-pham/dien-thoai/inno-mobile-ra-mat-bo-doi-smartphone-3g-moi-2943069.html
Smart Phone INNO 8 5.0 Inch 2 Sim 2 Sóng CPU MTK 6572 dual core 1,2 GHz Ram 512Mb Android 4.2.2.Wifi + 3G Tặng Bao Da Tặng HP Beat 900.000 12T
http://sohoa.vnexpress.net/tin-tuc/san-pham/dien-thoai/inno-mobile-ra-mat-bo-doi-smartphone-3g-moi-2943069.html
Đồng Hồ Led 3D Thời Trang Nhiều Màu 8.000 1T
Đồng Hồ Led 3D Thời Trang Mặt Kính Mẫu Mới 15.000 1T
Đồng Hồ Led 3D 003 Chống Nước Mẫu Mới 23.000 1T
Đồng Hồ Led 3D Kính Cảm Ứng 25.000 1T
Đồng Hồ Led 3D Apple Mẫu Mới 27.000 1T
Đồng Hồ Thông Minh Smart Watch U8 (Đồng Hồ+ĐT) Dùng Cho ĐT Android/OS 150.000 6T
Đồng Hồ Thông Minh DZ09 (Có Thể gắn Sim) Dùng Cho ĐT Android/OS 255.000 6T
Đồng Hồ Thông Minh A1 (Có Thể gắn Sim) Dùng Cho ĐT Android/OS 360.000 6T
Đồng Hồ Thông Minh Apple Dùng Cho ĐT Android/OS 750.000 6T
Máy Bộ Đàm Mstar M3 Chính Hãng 1,400.000 3T
Máy Quay Phim TOSHIBA CAMILEO X416 FULL HD Độ phân giải quay: 1080p (1920 x 1080)
Độ phân giải 5MP
Bộ nhớ trong:16 GB
Cảm biến hình ảnh: 1/4", BSI CMOS
Zoom quang học: 23x 2,500.000 test
Phần Mềm Diệt Virus:
Kapersky Antivirus-1PC/12T-2016 Box Chính Hãng NTS 127.000
Kapersky Antivirus-3PC/12T-2016 Box Chính Hãng NTS 236.000
Kapersky Internet -1PC/12T-2016 Box Chính Hãng NTS 243.000
Kapersky Internet -3PC/12T-2016 Box Chính Hãng NTS 508.000
Phần Mềm Diệt Virus BKAV Pro 135.000
Thẻ nhớ:Các Loại
Thẻ Nhớ Micro SD 2G Class 4 39.5K>SL05 40.000 12T
Thẻ Nhớ Micro SD 4G Class 4 41.5K>SL05 42.000 12T
Thẻ Nhớ Micro SD 8G Class 4 42.5K>SL05 43.000 12T
Thẻ Nhớ Micro SD 16G Class 4 62.5K>SL05 63.000 12T
Thẻ Nhớ Micro SD 16G Class 10 72.5K>SL05 73.000 12T
Thẻ Nhớ Micro SD 32G Class 10 139.5K>SL05 140.000 12T
Thẻ Nhớ Micro SD Kingston 8G Class 4 tray 41.000 12T
Thẻ Nhớ Micro SD Kingston 16G Class 10 tray 50.000 12T
Thẻ Nhớ Micro SD Kingston 32G Class 10 tray 146.000 12T
Thẻ Nhớ Micro SD Sandisk 8G Chính Hãng 39K>SL05 40.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD Kingston 8G Class 4 Chính Hãng FPT 49.5K>SL05 50.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD Kingston 16G Class 10 Chính Hãng FPT 93K>SL05 94.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD Kingston 32G Class 10 Chính Hãng FPT 174K>SL05 175.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD Kingston 64G Class 10 Chính Hãng FPT 339K>SL06 340.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD Adata 16G Class 10 50MB Chính Hãng Có Adapter Tặng Viết 91.000 60T
Thẻ Nhớ Micro SD Adata 32G Class 10 50MB Chính Hãng Có Adapter Tặng Viết 167.000 60T
Thẻ Nhớ Micro SD Toshiba 8G Class 4 Chính Hãng Box Xanh BH 60T 48.000 60T
Thẻ Nhớ Micro SD Toshiba 16G Class 10 40MB Chính Hãng Box Xanh BH 60T 78.000 60T
Thẻ Nhớ Micro SD Toshiba 32G Class 10 40MB Chính Hãng Box Xanh BH 60T 140.000 60T
Thẻ Nhớ Micro SD Toshiba 64G Class 10 40MB Chính Hãng Box Xanh BH 60T 270.000 12T
Thẻ Nhớ Micro SD Toshiba 16G Class 10 40MB Chính Hãng Box Trắng BH 60T 83.000 60T
Thẻ Nhớ Micro SD Toshiba 32G Class 10 40MB Chính Hãng Box Trắng BH 60T 153.000 60T
Thẻ Nhớ Micro SD Toshiba 16G Class 10 40MB Chính Hãng Box Đỏ BH 60T 83.000 60T
Thẻ Nhớ Micro SD Toshiba 64G Class 10 40MB Chính Hãng Box Đỏ BH 60T 315.000 60T
Thẻ Nhớ Micro SD Samsung evo 16G Class 10 Chính Hãng Box 104K>SL05 105.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD Samsung evo 32G Class 10 Chính Hãng Box 172K>SL05 173.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD Samsung evo 64G Class 10 Chính Hãng Box 309K>SL05 310.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD Samsung evo 128G Class 10 Chính Hãng Box 949K>SL05 950.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD 4G Kmax Class 4 Chính Hãng BH 24T 65.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD 8G Kmax Class 4 Chính Hãng BH 24T 90.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD 16G Kmax Class 6 Chính Hãng BH 24T 145.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD 32G Kmax Class 6 Chính Hãng BH 24T 370.000 24T
Thẻ Nhớ SD Kingston 4G BH 60T 68.000 60T
Thẻ Nhớ SD Kingston 8G BH 60T 75.000 60T
Thẻ Nhớ SD Kingston 16G BH 60T 125.000 60T
Thẻ Nhớ SD Kingston 32G BH 60T 205.000 60T
Thẻ Nhớ SD Toshiba 8G Class 10 Chính Hãng BH 60T 85.000 60T
Thẻ Nhớ SD Toshiba 16G Class 10 Chính Hãng BH 60T 97.000 60T
Thẻ Nhớ SD Toshiba 32G Class 10 Chính Hãng BH 60T 177.000 60T
Thẻ Nhớ SD Toshiba 64G Class 10 Chính Hãng BH 60T 345.000 60T
Thẻ Nhớ SD Toshiba 32G R95Mb/s-W60Mb/s Chính Hãng Mỹ 300.000 60T
Thẻ Nhớ SD Toshiba 64G R95Mb/s-W60Mb/s Chính Hãng Mỹ 450.000 60T
Thẻ Nhớ SD 16G Kmax Class 6 Chính Hãng BH 24T 130.000 24T
Thẻ Nhớ SD 32G Kmax Class 6 Chính Hãng BH 24T 330.000 24T
Thẻ Nhớ SD 64G Kmax Class 6 Chính Hãng BH 24T 880.000 24T
Thẻ Nhớ Micro SD 16G Sony Class 10 Chính Hãng BH 60T 130.000 60T
Thẻ Nhớ Micro SD 32G Sony Class 10 Chính Hãng BH 60T 260.000 60T
Thẻ Nhớ Compact Flash Toshiba 32G 1066x Chính Hãng 850.000 1T
Thẻ Nhớ Compact Flash Toshiba 64G 1066x Chính Hãng 1,600.000 1T
USB - Thẻ Nhớ - Tai Nghe Bluetooth:
USB Sony 2Gb Móc Khóa BH 2N 35.000 24T
USB Sony 4Gb Móc Khóa BH 2N 39.000 24T
USB Sony 8Gb Móc Khóa BH 2N 41.000 24T
USB Sony 16Gb Móc Khóa BH 2N 67.000 24T
USB Sony 32Gb Móc Khóa BH 2N 86.000 24T
USB HP 2Gb Móc Khóa BH 2N 35.000 24T
USB HP 4Gb Móc Khóa BH 2N 41.000 24T
USB HP 8Gb Móc Khóa BH 2N 44.000 24T
USB HP 16Gb Móc Khóa BH 2N 68.000 24T
USB HP 32Gb Móc Khóa BH 2N 104.000 24T
USB Da 4Gb Móc Khóa BH 2N 66.000 24T
USB Da 8Gb Móc Khóa BH 2N 69.000 24T
USB Trandsend 2Gb BH 2N 37.000 24T
USB Trandsend 4Gb BH 2N 41.000 24T
USB Trandsend 8Gb BH 2N 44.000 24T
USB Trandsend 16Gb BH 2N 64.000 24T
USB Trandsend 32Gb BH 2N 87.000 24T
USB Trandsend 3.0 4Gb BH 2N 67.000 24T
USB Trandsend 3.0 8Gb BH 2N 78.000 24T
USB Toshiba haya 4Gb BH 2N 40.5K>SL05 41.000 24T
USB Toshiba haya 8Gb BH 2N 43.5K>SL05 44.000 24T
USB Toshiba haya 16Gb BH 2N 69.5K>SL05 70.000 24T
USB Toshiba haya 32Gb BH 2N 98.5K>SL05 99.000 24T
USB PNY 16Gb Chính Hãng 75.000 24T
USB Sandisk 8Gb CZ51 2.0-Chính Hãng (Thương hiệu Mỹ) 60.000 12T
USB Sandisk 16Gb CZ52 2.0-Chính Hãng (Thương hiệu Mỹ) 83.000 12T
USB Sandisk 32Gb CZ48 3.0 upto 100MB/s-Chính Hãng (Thương hiệu Mỹ) 193.000 12T
USB Toshiba haya 8Gb Chính Hãng BH FPT 60.5K>SL05 61.000 12T
USB Toshiba haya 16Gb Chính Hãng BH FPT 83.5K>SL05 84.000 12T
USB Toshiba haya 32Gb Chính Hãng BH FPT 151K>SL02 152.000 12T
USB Toshiba daichi 3.0 16Gb Chính Hãng 97K>SL05 88.000 12T
USB Toshiba daichi 3.0 32Gb Chính Hãng 149K>SL02 150.000 12T
USB Toshiba 3.0 32Gb Chính Hãng Mỹ 215.000 12T
USB Kingston 2G BH 2N 36.5K>SL05 37.000 24T
USB Kingston 4G BH 2N 39.5K>SL05 40.000 24T
USB Kingston 8G BH 2N 44.5K>SL06 45.000 24T
USB Kingston 16G BH 2N 64.5K>SL05 65.000 24T
USB Kingston 32G BH 2N 94.5K>SL05 95.000 24T
USB Kingston 8GChính Hãng Tem FPT 62.5K>SL05 63.000 24T
USB Kingston 16GChính Hãng Tem FPT 88.5K>SL05 89.000 24T
USB Kingston 32GChính Hãng Tem FPT 200K>SL05 201.000 24T
USB Kingston 4G 3.0 Chính Hãng 64K>SL05 65.000 24T
USB Kingston 8G 3.0 Chính Hãng 74K>SL05 75.000 24T
USB Kingston 16G 3.0 Chính Hãng 89K>SL05 90.000 24T
USB Kingston 32G 3.0 Chính Hãng 186K>SL02 187.000 24T
USB Kingston 64G 3.0 Chính Hãng 329K>SL02 330.000 24T
USB Transcend 8G Jetflash 590 Chính Hãng 73.5K>SL05 74.000 24T
USB Transcend 16G Jetflash 590 Chính Hãng 97.5K>SL05 98.000 24T
USB Transcend 32G Jetflash 590 Chính Hãng 180.5K>SL05 181.000 24T
USB Transcend OTG 8G JF 380 Silver Chính Hãng (Dùng IP/Pad) 147.000 24T
USB Transcend OTG 16G JF 380 Silver Chính Hãng (Dùng IP/Pad) 202.000 24T
USB Kingmax 8GB PD-07;71 Chính Hãng 68.5K>SL05 69.000 24T
USB Kingmax 16GB PD-05;06;07 Chính Hãng 97.5K>SL02 98.000 24T
USB Kingmax 32GB PD-05;06;07 Chính Hãng 224K>SL02 225.000 24T
USB 3G- Router:
Usb 3G Mobi 7.2Mbps Dùng 3 Mạng 150.000 12T
Usb 3G Fb-link 7.2 Mbs Dùng 3 Mạng 240.000 12T
Usb 3G Fb-link 21.6 Mbs Dùng 3 Mạng 315.000 12T
Usb 3G Huawei 7.2 Mbs E160 Dùng 3 Mạng 430.000 12T
Router 3G Tenda 3G 150B Chính Hãng (Lắp Sim 3G Phát Wifi) 365.000 24T
Router 3G Tenda 3G 185 Chính Hãng (Lắp Sim 3G Phát Wifi) 950.000 24T
Router 3G Tplink 3G M5250 Chính Hãng (Lắp Sim 3G Phát Wifi) 975.000 24T
Router 3G Tplink 3G M5350 Chính Hãng (Lắp Sim 3G Phát Wifi) 1,105.000 24T
Router 3G/4G FB-Link Sạc Dự Phòng 2200mah Chính Hãng(Lắp Sim 3G Phát Wifi) 630.000 24T
Router 3G/4G Desay Sạc Dự Phòng 7800mah Chính Hãng(Lắp Sim 3G Phát Wifi) 800.000 24T
Đèn Led Các Loại:
Đèn Led Cây USB 4.5K>SL10 5.000
Đèn Led Cây Dài 6 bóng USB 6.000
Đèn Led Bóng Tròn Nhỏ USB 7.000
Đèn Led Vuông Cảm Biến Ánh Sáng 309 15.000
Đèn Led 13 Bóng USB Huntkey 22.000
Đèn Led 5w Bóng Tròn Tự Phát Sáng Khi Cầm 47.000
Đèn Led Dán Tường USB 50.000
Đèn Led Bàn Cảm Ứng USB 116.000
Đèn Led (Đèn Bão) Năng Lượng Mặt Trời Có Sạc Dự Phòng G85/T815 60.000
Đèn Led (Đèn Bão) Năng Lượng Mặt Trời Có Đèn Pin 2939/7088/5800 70.000
Đèn Led Cảm Ứng ( Kiểu Đèn Dầu) (Chỉ cần thổi cái đèn sáng hay tắt) Loại nhỏ 47.000
Đèn Led Cảm Ứng ( Kiểu Đèn Dầu) (Chỉ cần thổi cái đèn sáng hay tắt) Loại A To 125.000 3T
https://www.youtube.com/watch?v=bZoNmiRPJGo
Đèn Led XL006 USB Có Chân Kẹp Công Tắt On/Off 40.000
Đèn Cảm Ứng (motion activated Cordless light) Phát Sáng Khi Có Người 62.000
Đèn Led Có Kính Lúp (Dùng Điện) 63.000
Gia Dụng:
Dụng Cụ Cắt Dưa Leo T22 21.000
Dụng Cụ Cắt Rau Củ Thành Sợi Spiral Slicer 45.000
Dụng Cụ Băm Hành Tỏi,Rau Củ Đa Năng Slap Chop T16 51.000
dụng cụ làm trắng răng white light 55.000
Vòi Lọc Nước Water quality detector 10.000
Vòi Xịt Tăng Áp Ezjet 68.000
Tẩy Trắng Giầy Plac 24.000
Ly Làm Kem(6 Ly) 25.000
Xóa Vết Trầy Xe F1-CC 75.000
Bộ Nhuộm Tóc Highlight Hot Huez 35.000 %
15 inch core i 5 Dell 15z ultra book giá 350usd
dell inspiron màn hình 15,6 inch có 4 port usb 3.0 -gigabit ethernet-hdmi out put-media card reader-wire less n-bluetooth-hd web cam-
6gb ram-500gb hard disk driver-32 gb m sata ssd
6gb ram-500gb hard disk driver-32 gb m sata ssd
BOARD MẠCH MÁY VI TINH RASPBERRY PI GIÁ 35 USD
Cấu hình máy Raspberry Pi:
CPU: ARM11- 700MHz
Lưu trữ: Hỗ trợ thẻ SD và SDHC
Bộ nhớ: 512MB (type B rev 2), 256MB (type A và type B rev 1)
Đồ hoạ: Broadcom VideoCore IV, OpenGL ES 2.0…
Kết nối: 2 USB 2.0, ngõ ra HDMI, ngõ ra RCA, 1 audio 3.5mm, ethernet 10/100(type B), 8x GPIO,2 SPI bus
Nguồn 5v qua cổng micro usb - ở đây thử nghiệm mình dùng sạc samsung 5v-1000mA FPRIVATE ";ALT=:)"( cái này tùy theo thiết bị mà bạn cắm thêm hoặc muốn ép xung ) - recomment của Raspberry là 700mA
Nhìn qua cấu hình có thể các bạn chưa hài lòng và sẽ phán ngày "hơi yếu" tuy nhiên với vỏn vẹn 35$ và các kết nối chuẩn full size: 2 USB, HDMI rev 1.3 và 1.4, full HD 1080p 30f và một loại GPIO và SPI để có thể mở rộng thì có thể đòi hỏi gì hơn nữa ở một sản phẩm tốt như thế này với kích thước chỉ bằng 1/3 bàn tay người lớn.
SoC và CPU:
Theo wiki, Raspberry sử dụng chip SoC và CPU của broadcom BCM2835.
Ở đây tất cả các dòng RPI đều sử dụng chip do SMSC sản xuất. Ram của Hynix hoặc Samsung.
Thực tế sản phẩm trên tay sử dụng ram Samsung.
Link check xem con của các bác đang sử dụng nhé:
http://elinux.org/RaspberryPi_Boards
Điểm độc đáo của SoC trên Raspberry Pi type B rev2 ( từ đây gọi tắt là RPB2) là khả năng ép xung có thể lên đến 1000MHZ. ( Mới nhận nên chưa kiểm tra được việc này do để test ứng dụng cơ bản trước kẻo "em nó" quá sức ... ^^ )
"None"; 700 MHz ARM, 250 MHz core, 400 MHz SDRAM, 0 overvolt,
"Modest"; 800 MHz ARM, 250 MHz core, 400 MHz SDRAM, 0 overvolt,
"Medium" 900 MHz ARM, 250 MHz core, 450 MHz SDRAM, 2 overvolt,
"High"; 950 MHz ARM, 250 MHz core, 450 MHz SDRAM, 6 overvolt,
"Turbo"; 1000 MHz ARM, 500 MHz core, 600 MHz SDRAM, 6 overvol
Cấu hình máy Raspberry Pi:
CPU: ARM11- 700MHz
Lưu trữ: Hỗ trợ thẻ SD và SDHC
Bộ nhớ: 512MB (type B rev 2), 256MB (type A và type B rev 1)
Đồ hoạ: Broadcom VideoCore IV, OpenGL ES 2.0…
Kết nối: 2 USB 2.0, ngõ ra HDMI, ngõ ra RCA, 1 audio 3.5mm, ethernet 10/100(type B), 8x GPIO,2 SPI bus
Nguồn 5v qua cổng micro usb - ở đây thử nghiệm mình dùng sạc samsung 5v-1000mA FPRIVATE ";ALT=:)"( cái này tùy theo thiết bị mà bạn cắm thêm hoặc muốn ép xung ) - recomment của Raspberry là 700mA
Nhìn qua cấu hình có thể các bạn chưa hài lòng và sẽ phán ngày "hơi yếu" tuy nhiên với vỏn vẹn 35$ và các kết nối chuẩn full size: 2 USB, HDMI rev 1.3 và 1.4, full HD 1080p 30f và một loại GPIO và SPI để có thể mở rộng thì có thể đòi hỏi gì hơn nữa ở một sản phẩm tốt như thế này với kích thước chỉ bằng 1/3 bàn tay người lớn.
SoC và CPU:
Theo wiki, Raspberry sử dụng chip SoC và CPU của broadcom BCM2835.
Ở đây tất cả các dòng RPI đều sử dụng chip do SMSC sản xuất. Ram của Hynix hoặc Samsung.
Thực tế sản phẩm trên tay sử dụng ram Samsung.
Link check xem con của các bác đang sử dụng nhé:
http://elinux.org/RaspberryPi_Boards
Điểm độc đáo của SoC trên Raspberry Pi type B rev2 ( từ đây gọi tắt là RPB2) là khả năng ép xung có thể lên đến 1000MHZ. ( Mới nhận nên chưa kiểm tra được việc này do để test ứng dụng cơ bản trước kẻo "em nó" quá sức ... ^^ )
"None"; 700 MHz ARM, 250 MHz core, 400 MHz SDRAM, 0 overvolt,
"Modest"; 800 MHz ARM, 250 MHz core, 400 MHz SDRAM, 0 overvolt,
"Medium" 900 MHz ARM, 250 MHz core, 450 MHz SDRAM, 2 overvolt,
"High"; 950 MHz ARM, 250 MHz core, 450 MHz SDRAM, 6 overvolt,
"Turbo"; 1000 MHz ARM, 500 MHz core, 600 MHz SDRAM, 6 overvol
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Intel công bố quy trình 10 bước sản xuất chip 03/04/2011
Trong một tài liệu mới công bố, Intel tiết lộ các bước biến cát thành bộ vi xử lý (CPU), "trái tim" của các thiết bị số.
Theo tài liệu của Intel, từ cát, nhà sản xuất đã thu lấy silicon dioxide (SiO2), sau đó nung SiO2 với cacbon để lấy khối silicon tinh khiết.
Bước tiếp theo, nhà sản xuất cắt các khối silicon tinh khiết thành các phiến, phủ chất cản quang, phơi sáng, tẩy rửa, khắc axit, mạ đồng, đánh bóng, kết nối transitor, thử nghiệm... để cuối cùng ra được tấm đế. Từ tấm đế này sau khi được đóng gói, đặt trong mạch nền và đậy vỏ, hình thàn nên bộ vi xử lý lắp ghép trong máy tính và các thiết bị số.
Từ cát (có 25% là silicon dioxide, SiO2), nhà sản xuất nung với carbon tạo thành silicon (Si) nóng chảy và CO2. Silicon thu được được kết thành khối silicon tinh thể đơn, có độ tinh khiết 99,9999%. nặng khoảng 100 kg.
Từ khối silicon đơn tinh thể, nhà sản xuất cắt thành các tấm, gọi là phiến đĩa. Nhờ công nghệ cao, họ đã nâng đường kính của các phiến đĩa từ 0,5cm lên tới 30cm. Công ty sản xuất chip như Intel sẽ mua các phiến đĩa này về để bắt dầu quá trình chế tạo vi xử lý.
Tại bước tiêp theo, các phiến đĩa được phủ chất cản quang, bảo vệ phiến đĩa trước tác động của ánh sáng tại những bước tiếp theo gồm: phơi dưới ánh sáng tia cực tím (UV). Một tấm khuôn được sử dụng để tạo hình chip (CPU) trên phiến đĩa. Công nghệ hiện tại cho phép chế tạo hàng trăm CPU trên một phiến đĩa, mỗi CPU chứa hàng tỷ tranzitor, một loại công tắc đóng ngắt mạch dựa vào dòng điện kích thích. Hình khối cuối cùng là hình ảnh của một tranzitor
Kết thúc quá trình định hình, phiến đĩa được ngâm vào dung dịch để rửa chất cản quang. Tùy vào hình dạng được định hình và độ dày mỏng của chất cản quang, và mức độ ăn mòn của axit, hình dáng cơ bản của tranzitor được hình thành.
Một lần nữa, các nhà sản xuất lại phủ chất cản quang lên phiến đĩa, phục vụ cho quá trình cấy ion. Ở những phần không có chất cản quang, ion được cấy, bám chắc vào bề mặt trazitor. Việc cấy ion giúp silicon trên tranzitor thay đổi tính truyền dẫn điện. Kết thúc quá trình cấy ion, tấm phiến lại được đem rửa chất cản quang.
Tranzitor được phủ một lớp cách điện (màu tím), nhưng lớp cách điện không phủ hết bề mặt mà chừa lại ba lỗ, đây chính là những tiếp điểm trazitor sau khi chúng được mạ đồng nguyên chất trong quá trình điện phân. Một lớp đồng mỏng sẽ bám chặt lên bề mặt của tranzitor.
Sau khi đánh bóng, lớp đồng trên bề mặt trazitor sẽ bị bay đi, chỉ để lại ba điện cực bằng đồng. Đây chính là các điểm tiếp xúc giữa các tranzitor với nhau trong mạch điện. Lớp kim loại kết nối các tranzitor có thể đạt bề dày 20 lớp
Một bộ xử lý sẽ đưa tín hiệu kích thích vào từng chíp trên phiến đĩa để kiểm tra chất lượng. Chip đạt tiêu chuẩn là chip đưa ra phản hồi chính xác với thuật toán. Sau thử nghiệm thành công, phiến đĩa được cắt thành các miếng nhỏ, gọi là đế.
Mỗi tấm đế là "nhân" của một bộ vi xử lý, được kẹp giữa bộ tản nhiệt (mà trắng, có logo của nhà sản xuất) và bo mạch nền (board), mạch điện tiếp xúc với mainboard của máy tính. Tất cả đóng gói trở thành một CPU hoàn chỉnh.
CPU này được kiểm tra bằng máy về: độ bền, điện năng tiêu thụ, mức xung tối đa... và đóng hộp.
Dưới đây là hình ảnh chi tiết các bước chế tạo bộ vi xử lý:
Intel công bố quy trình 10 bước sản xuất chip 03/04/2011
Trong một tài liệu mới công bố, Intel tiết lộ các bước biến cát thành bộ vi xử lý (CPU), "trái tim" của các thiết bị số.
Theo tài liệu của Intel, từ cát, nhà sản xuất đã thu lấy silicon dioxide (SiO2), sau đó nung SiO2 với cacbon để lấy khối silicon tinh khiết.
Bước tiếp theo, nhà sản xuất cắt các khối silicon tinh khiết thành các phiến, phủ chất cản quang, phơi sáng, tẩy rửa, khắc axit, mạ đồng, đánh bóng, kết nối transitor, thử nghiệm... để cuối cùng ra được tấm đế. Từ tấm đế này sau khi được đóng gói, đặt trong mạch nền và đậy vỏ, hình thàn nên bộ vi xử lý lắp ghép trong máy tính và các thiết bị số.
Từ cát (có 25% là silicon dioxide, SiO2), nhà sản xuất nung với carbon tạo thành silicon (Si) nóng chảy và CO2. Silicon thu được được kết thành khối silicon tinh thể đơn, có độ tinh khiết 99,9999%. nặng khoảng 100 kg.
Từ khối silicon đơn tinh thể, nhà sản xuất cắt thành các tấm, gọi là phiến đĩa. Nhờ công nghệ cao, họ đã nâng đường kính của các phiến đĩa từ 0,5cm lên tới 30cm. Công ty sản xuất chip như Intel sẽ mua các phiến đĩa này về để bắt dầu quá trình chế tạo vi xử lý.
Tại bước tiêp theo, các phiến đĩa được phủ chất cản quang, bảo vệ phiến đĩa trước tác động của ánh sáng tại những bước tiếp theo gồm: phơi dưới ánh sáng tia cực tím (UV). Một tấm khuôn được sử dụng để tạo hình chip (CPU) trên phiến đĩa. Công nghệ hiện tại cho phép chế tạo hàng trăm CPU trên một phiến đĩa, mỗi CPU chứa hàng tỷ tranzitor, một loại công tắc đóng ngắt mạch dựa vào dòng điện kích thích. Hình khối cuối cùng là hình ảnh của một tranzitor
Kết thúc quá trình định hình, phiến đĩa được ngâm vào dung dịch để rửa chất cản quang. Tùy vào hình dạng được định hình và độ dày mỏng của chất cản quang, và mức độ ăn mòn của axit, hình dáng cơ bản của tranzitor được hình thành.
Một lần nữa, các nhà sản xuất lại phủ chất cản quang lên phiến đĩa, phục vụ cho quá trình cấy ion. Ở những phần không có chất cản quang, ion được cấy, bám chắc vào bề mặt trazitor. Việc cấy ion giúp silicon trên tranzitor thay đổi tính truyền dẫn điện. Kết thúc quá trình cấy ion, tấm phiến lại được đem rửa chất cản quang.
Tranzitor được phủ một lớp cách điện (màu tím), nhưng lớp cách điện không phủ hết bề mặt mà chừa lại ba lỗ, đây chính là những tiếp điểm trazitor sau khi chúng được mạ đồng nguyên chất trong quá trình điện phân. Một lớp đồng mỏng sẽ bám chặt lên bề mặt của tranzitor.
Sau khi đánh bóng, lớp đồng trên bề mặt trazitor sẽ bị bay đi, chỉ để lại ba điện cực bằng đồng. Đây chính là các điểm tiếp xúc giữa các tranzitor với nhau trong mạch điện. Lớp kim loại kết nối các tranzitor có thể đạt bề dày 20 lớp
Một bộ xử lý sẽ đưa tín hiệu kích thích vào từng chíp trên phiến đĩa để kiểm tra chất lượng. Chip đạt tiêu chuẩn là chip đưa ra phản hồi chính xác với thuật toán. Sau thử nghiệm thành công, phiến đĩa được cắt thành các miếng nhỏ, gọi là đế.
Mỗi tấm đế là "nhân" của một bộ vi xử lý, được kẹp giữa bộ tản nhiệt (mà trắng, có logo của nhà sản xuất) và bo mạch nền (board), mạch điện tiếp xúc với mainboard của máy tính. Tất cả đóng gói trở thành một CPU hoàn chỉnh.
CPU này được kiểm tra bằng máy về: độ bền, điện năng tiêu thụ, mức xung tối đa... và đóng hộp.
Dưới đây là hình ảnh chi tiết các bước chế tạo bộ vi xử lý:
các sản phẩm của công ty intel vn năm 2014
Bộ xử lý Máy tính để bàn
Intel® High End Desktop Processors
Previous Generation Intel® Core™ i7 Extreme Processor
4th Generation Intel® Core™ i7 Processors
Previous Generation Intel® Core™ i7 Processor
4th Generation Intel® Core™ i5 Processors
Previous Generation Intel® Core™ i5 Processor
4th Generation Intel® Core™ i3 Processors
Previous Generation Intel® Core™ i3 Processor
3rd Generation Intel® Core™ i7 Processors
Intel® Atom™ Processor
3rd Generation Intel® Core™ i5 Processors
Intel® Pentium® Processor
3rd Generation Intel® Core™ i3 Processors
Intel® Celeron® Processor
2nd Generation Intel® Core™ i7 Processors
Legacy Intel® Pentium® Processor
2nd Generation Intel® Core™ i5 Processors
Legacy Intel® Celeron® Processor
2nd Generation Intel® Core™ i3 Processors
Legacy Intel® Core™2 Processor
Bộ Dụng Cụ Máy Tính Để Bàn
Intel® NUC Boards
Intel® Galileo Boards
Intel® NUC Kits
Bo mạch Máy tính để bàn
Xem tất cả Bo mạch máy tính để bàn
Intel® Desktop Boards with Intel® Atom™ Processors
Intel® Desktop Boards with Intel® Q77 Express Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® B75 Express Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® Q87 Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® B85 Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® X79 Express Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® H61 Express Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® Z68 Express Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® H67 Express Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® Z75 Express Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® H77 Express Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® Z77 Express Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® H87 Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® Z87 Chipset
Intel® Desktop Boards with Intel® Q67 Express Chipset
Legacy Intel® Desktop Boards
Chipset Máy Tính Để Bàn
Intel® Z97 Chipset
Intel® P67 Express Chipset
Intel® B85 Chipset
Intel® Z87 Chipset
Intel® P55 Express Chipset
Intel® B75 Express Chipset
Intel® Z77 Express Chipset
Intel® P45 Express Chipset
Intel® B65 Express Chipset
Intel® Z75 Express Chipset
Intel® P43 Express Chipset
Intel® 975X Express Chipset
Intel® Z68 Express Chipset
Intel® P35 Express Chipset
Intel® 955X Express Chipset
Intel® X79 Express Chipset
Intel® P31 Express Chipset
Intel® 946PL Express Chipset
Intel® X48 Express Chipset
Intel® MP30 Express Chipset
Intel® 946GZ Express Chipset
Intel® X38 Express Chipset
Intel® H97 Chipset
Intel® 945PL Express Chipset
Intel® Q965 Express Chipset
Intel® H87 Chipset
Intel® 945P Express Chipset
Intel® Q963 Express Chipset
Intel® H81 Chipset
Intel® 945GZ Express Chipset
Intel® Q87 Chipset
Intel® H77 Express Chipset
Intel® 945GC Express Chipset
Intel® Q87 Chipset Intel® H77 Express Chipset Intel® 945GC Express Chipset Intel® Q85 Chipset Intel® H67 Express Chipset Intel® 945G Express Chipset Intel® Q77 Express Chipset Intel® H61 Express Chipset Intel® 915PL Express Chipset Intel® Q75 Express Chipset Intel® H57 Express Chipset Intel® 915P Express Chipset Intel® Q67 Express Chipset Intel® H55 Express Chipset Intel® 915GV Express Chipset Intel® Q65 Express Chipset Intel® G965 Express Chipset Intel® 915GL Express Chipset Intel® Q57 Express Chipset Intel® G45 Express Chipset Intel® 915G Express Chipset Intel® Q45 Express Chipset Intel® G43 Express Chipset Intel® 910GL Express Chipset Intel® Q43 Express Chipset Intel® G41 Express Chipset Intel® 875P Chipset Intel® Q35 Express Chipset Intel® G35 Express Chipset Intel® 865GV Chipset (embedded) Intel® Q33 Express Chipset Intel® G33 Express Chipset Intel® 865G Chipset (embedded) Intel® P965 Express Chipset Intel® G31 Express Chipset
địa chỉ liên hệ:công ty intel vn
Khu Công Nghệ Cao, Đường D1
Phường Tân Phú, Quận 9
Thành phố Hồ Chí Minh Số điện thoại: (08)37360293
(đối diện công ty cocacola quốc lộ 1 a q9 thành phố hố chí minh là cổng vào khu công nghệ cao)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
==========================================================================================
TENDYRON thiết bị di động dùng đọc thẻ ngân hàng với độ bảo mật cao
Founded on smartcard and public key infrastructure (PKI) technology, Tendyron’s second generation (2G) PKI introduces the concept of interactive transaction control for online financial services with the security far exceeding the traditional two-factor authentication and digital signature operations. Tendyron 2G PKI technology is so far the most effective solution for online banking security.
=========================================================================
Chỉ cách khởi động cục nguồn của máy tính bàn không cần bấm nút khởi động trên thùng máy
+ Kích hoạt bộ nguồn có 2 hướng..!
Hướng 1:
Kích hoạt bộ nguồn không tải (Không cắm nguồn vào main) Chỉ cần nối tắt một chân màu đen và một chân màu xanh là cây là kích hoạt được bộ nguồn..!
Hướng 2:
Kích hoạt bộ nguồn có tải (Nguồn cắm vào main) Bạn hãy nhìn vào mainboard chéo góc với cổng cắm chuột bàn phím --> sẽ thấy các chân nối vào các nút nguồn vào khởi động lại máy tính: Nhìn vào các chân đó quan sát xem 2 chân nào có chữ SW Power thì lấy tuốc nơ vít chạm nhẹ vào 2 chân này nguồn sẽ được kích hoạt (hãy quan sát kỹ nhé thường là chữ SW Power).
Nguyên lý hoạt động nguồn máy vi tính 400w
Từ nguồn điện dân dụng (110Vac/220Vac xoay chiều với tần số 50/60Hz) vào PSU qua các mạch lọc nhiễu loại bỏ các nhiễu cao tần, được nắn thành điện áp một chiều. Từ điện áp một chiều này được chuyển trở thành điện áp xoay chiều với tần số rất cao, qua một bộ biến áp hạ xuống thành điện áp xoay chiều tần số cao ở mức điện áp thấp hơn, từ đây được nắn trở lại thành một chiều. Sở dĩ phải có sự biến đổi xoay chiều thành một chiều rồi lại thành xoay chiều và trở lại một chiều do đặc tính của các biến áp: Đối với tần số cao thì kích thước biến áp nhỏ đi rất nhiều so với biến áp ở tần số điện dân dụng 50/60Hz.
Nguồn máy tính được lắp trong các máy tính cá nhân, máy chủ, máy tính xách tay. Ở máy để bàn hoặc máy chủ, bạn có thể nhìn thấy PSU là một bộ phận có rất nhiều đầu dây dẫn ra khỏi nó và được cắm vào bo mạch chủ, các ổ đĩa, thậm chí cả các cạc đồ hoạ cao cấp. Ở máy tính xách tay PSU có dạng một hộp nhỏ có hai đầu dây, một đầu nối với nguồn điện dân dụng, một đầu cắm vào máy tính xách tay.
Nguồn máy tính cung cấp đồng thời nhiều loại điện áp: +12V, - 12V, +5V, +3,3V... với dòng điện định mức lớn.
Vai trò
Nguồn máy tính là một bộ phận rất quan trọng đối với một hệ thống máy tính, tuy nhiên có nhiều người sử dụng lại ít quan tâm đến. Sự ổn định của một máy tính ngoài các thiết bị chính (bo mạch chủ, bộ xử lý, bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, ổ cứng...) phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn máy tính bởi nó cung cấp năng lượng cho các thiết bị này hoạt động.
Một nguồn chất lượng kém, không cung cấp đủ công suất hoặc không ổn định sẽ có thể gây lên sự mất ổn định của hệ thống máy tính (cung cấp điện áp quá thấp cho các thiết bị, có nhiều nhiễu cao tần gây sai lệch các tín hiệu trong hệ thống), hư hỏng hoặc làm giảm tuổi thọ các thiết bị (nếu cung cấp điện áp đầu ra cao hơn điện áp định mức).
Các kết nối đầu ra của nguồn
Nguồn máy tính không thể thiếu các đầu dây cắm cho các thiết bị sử dụng năng lượng cung cấp từ nó. Các kết nối đầu ra của nguồn máy tính bao gồm:
• Đầu cắm vào bo mạch chủ (motherboard connector): là đầu cắm có 20 hoặc 24 chân - Tuỳ thể loại bo mạch chủ sử dụng. Phiên bản khác của đầu cắm này là 20+4 chân: Phù hợp cho cả bo mạch dùng 20 và 24 chân.
• Đầu cắm cấp nguồn cho bộ xử lý trung tâm (CPU) (+12V power connector) có hai loại: Loại bốn chân và loại tám chân (thông dụng là bốn chân, các nguồn mới thiết kế cho các bo mạch chủ đời mới sử dụng loại tám chân.
• Đầu cắm cho ổ cứng, ổ quang (giao tiếp ATA) (peripheral connector): Gồm bốn chân.
• Đầu cắm cho ổ đĩa mềm: Gồm bốn chân.
• Đầu cắm cho ổ cứng, ổ quang giao tiếp SATA: Gồm bốn dây.
• Đầu cắm cho các cạc đồ hoạ cao cấp: Gồm sáu chân.
(Lưu ý: Một số đầu cắm khác đã có ở các nguồn thế hệ cũ (chuẩn AT) đã được loại bỏ trên mười năm, không được đưa vào đây)
Các đầu cắm cho bo mạch chủ và thiết bị ngoại vi được nối với các dây dẫn màu để phân biệt đường điện áp, thông thường các dây dẫn này được hàn trực tiếp vào bản mạch của nguồn. Tuy nhiên có một số nhà sản xuất đã thay thế việc hàn sẵn vào bản mạch của nguồn bằng cách thiết kế các đầu cắm nối vào nguồn. Việc cắm nối có ưu điểm là loại bỏ các dây không cần dùng đến để tránh quá nhiều dây nối trong thùng máy gây cản trở luồng gió lưu thông trong thùng máy, nhưng theo tác giả (TMA) thì nó cũng có nhược điểm: Tạo thêm một sự tiếp xúc thứ hai trong quá trình truyền dẫn điện, điều này làm tăng điện trở và có thể gây nóng, tiếp xúc kém dẫn đến không thuận lợi cho quá trình truyền dẫn.
Quy ước màu dây và cấp điện áp trong nguồn máy tính
Quy ước chung về các mức điện áp theo màu dây trong nguồn máy tính như sau:
• Màu đen: Dây chung, Có mức điện áp quy định là 0V; Hay còn gọi là GND, hoặc COM. Tất cả các mức điện áp khác đều so với dây này.
• Màu cam: Dây có mức điện áp: +3,3 V
• Màu đỏ: Dây có mức điện áp +5V.
• Màu vàng: Dây có mức điện áp +12V (thường quy ước đường +12V thứ nhất đối với các nguồn chỉ có một đường +12V)
• Màu xanh Blue: Dây có mức điện áp -12V.
• Màu xanh Green: Dây kích hoạt sự hoạt động của nguồn. Nếu nguồn ở trạng thái không hoạt động, hoặc không được nối với máy tính, ta có thể kích hoạt nguồn làm việc bằng cách nối dây kích hoạt (xanh green) với dây 0V (Hay COM, GND - màu đen). Đây là thủ thuật để kiểm tra sự hoạt động của nguồn trước khi nguồn được lắp vào máy tính.
• Dây màu tím: Điện áp 5Vsb (5V standby): Dây này luôn luôn có điện ngay từ khi đầu vào của nguồn được nối với nguồn điện dân dụng cho dù nguồn có được kích hoạt hay không (Đây cũng là một cách thử nguồn hoạt động: Đo điện áp giữa dây này với dây đen sẽ cho ra điện áp 5V trước khi kích hoạt nguồn hoạt động). Dòng điện này được cung cấp cho việc khởi động máy tính ban đầu, cung cấp cho con chuột, bàn phím hoặc các cổng USB. Việc dùng đường 5Vsb cho bàn phím và con chuột tuỳ theo thiết kế của bo mạch chủ - Có hãng hoặc model dùng điện 5Vsb, có hãng dùng 5V thường. Nếu hãng hoặc model nào thiết kế dùng đường 5Vsb cho bàn phím, chuột và các cổng USB thì có thể thực hiện khởi động máy tính từ bàn phím hoặc con chuột máy tính.
• Một số dây khác: Khi mở rộng các đường cấp điện áp khác nhau, các nguồn có thể sử dụng một số dây dẫn có màu hỗn hợp: Ví dụ các đường +12V2 (đường 12V độc lập thứ 2); +12V3 (đường 12V độc lập thứ 3)có thể sử dụng viền màu khác nhau(tuỳ theo hãng sản xuất) như vàng viền trắng, vàng viền đen.
Công suất và hiệu suất
Công suất nguồn được tính trên nhiều mặt: Công suất cung cấp, công suất tiêu thụ và công suất tối đa...Hiệu suất của nguồn thường không được ghi trên nhãn hoặc không được cung cấp khi nguồn máy tính được bán cho người tiêu dùng, do đó cần lưu ý đến cả hai thông số này.
Công suất
Công suất tiêu thụ
Là công suất mà một nguồn máy tính tiêu thụ với nguồn điện dân dụng. Công suất tiêu thụ được tính bằng W là công suất mà người sử dụng máy tính phải trả tiền cho nhà cung cấp điện (tất nhiên phải tính thêm công suất của màn hình máy tính trong trường hợp máy tính thuộc loại máy tính cá nhân)
Công suất cung cấp
của nguồn được tính bằng tổng công suất mà nguồn cấp cho bo mạch chủ, CPU và các thiết bị hoạt động. Công suất cung cấp thường phụ thuộc vào số lượng và các đặc tính làm việc của thiết bị. Công suất cung cấp thường nhỏ hơn công suất cực đại của nguồn.
Công suất cung cấp của nguồn máy tính ở các thời điểm và chế độ làm việc khác nhau là khác nhau, nó không bình quân và trung bình như nhiều người hiểu. Các thiết bị thường xuyên thay đổi công suất tiêu thụ thường là:
• CPU: Có nhiều chế độ tiêu thụ nhất: Khi làm việc ít, khi giảm tốc độ (thường thấy ở các CPU cho máy tính xách tay, các CPU dòng Core 2 duo của Intel...), khi làm việc tối đa.
• Cạc đồ hoạ: Khi cần xử lý một khối lượng đồ hoạ lớn (khi chơi games, xử lý ảnh, biên tập video...) cạc tiêu tốn hơn mức bình thường.
• Chipset cầu bắc (NB): linh kiện tiêu thụ năng lượng nhiều nhất trên bo mạch chủ, nếu bo mạch chủ tích hợp sẵn cạc đồ hoạ thì chipset cầu bắc tiêu tốn năng lượng hơn, và giao động mức tiêu thụ tuỳ theo chế độ đồ hoạ.
• Ổ quang: Khi đọc hoặc ghi sẽ tiêu tốn năng lượng hơn mức bình thường.
• Các quạt trong máy tính nếu có cơ chế tự động điều chỉnh tốc độ theo nhiệt độ của hệ thống.
Công suất cực đại tức thời
của nguồn máy tính là công suất đạt được trong một thời gian ngắn. Công suất này có thể chỉ đạt được trong một khoảng thời gian rất nhỏ - tính bằng mili giây (ms). Rất nhiều hãng sản xuất nguồn máy tính đã dùng công suất cực đại tức thời để dán lên nhãn sản phẩm của mình.
Công suất cực đại liên tục
Là công suất lớn nhất mà nguồn có thể đạt được khi làm việc liên tục trong nhiều giờ, thậm trí nhiều ngày. Công suất này rất quan trọng khi chọn mua nguồn máy tính bởi nó quyết định đến sự làm việc ổn định của máy tính.
Thông thường một hệ thống máy tính không nên thường xuyên sử dụng đến công suất cực đại liên tục bởi khi này một trong các linh kiện điện tử trong nguồn máy tính làm việc đạt đến (hoặc xấp xỉ) ngưỡng cực đại của nó.
Hiệu suất
Hiệu suất của nguồn máy tính được xác định bằng hiệu số giữa công suất cung cấp và công suất tiêu thụ của nguồn.
Mọi thiết bị chuyển đổi năng lượng từ các dạng khác nhau đều không thể đạt hiệu suất 100%, phần năng lượng bị mất đi đó bị biến thành các dạng năng lượng khác không mong muốn (cơ năng, nhiệt năng, từ trường, điện trường...) do đó hiệu suất của một thiết bị rất quan trọng.
Trong nguồn máy tính, năng lượng tiêu hao không mong muốn chủ yếu là nhiệt năng và từ trường, điện trường.
Các bộ nguồn máy tính tốt thường có hiệu suất đạt trên 80%. Thông thường các nguồn được kiểm nghiệm đạt hiệu suất trên 80% được dán nhãn "sản phẩm xanh - bảo vệ môi trường" hoặc phù hợp chuẩn 80+.
Chiếm đa số các nguồn máy tính trong các máy tính tự lắp ráp hiện nay trên thị trường Việt Nam là các nguồn chất lượng thấp hoặc ở mức trung bình. Hiệu suất các nguồn này chỉ đạt nhỏ hơn 50-70%.
Điều khiển nguồn máy tính
Đa số các nguồn máy tính chất lượng từ loại thấp cho đến cao cấp hiện nay đều là các nguồn dạng tự động làm việc mà không cần can thiệp bởi phần mềm hay con người (ngoại trừ công tắc bật tắt, công tắc gạt đặt mức điện áp, cơ chế mở của bo mạch chủ). Tuy nhiên có một số loại nguồn đặc biệt có thể cho phép người sử dụng can thiệp vào quá trình làm việc, thiết lập các thông số điện áp đầu ra...thông qua phần mềm điều khiển. Các nguồn này cho phép tinh chỉnh chế độ làm việc, theo dõi công suất. Hãng Gigabyte(Đài Loan) mới đây (thời điểm 2007) tung ra một số model cho phép thực hiện điều này.
Giải nhiệt trong nguồn máy tính
Nguồn máy tính là một bộ phận biến đổi điện áp, sử dụng các linh kiện điện tử nên thường sinh ra nhiệt. Vấn đề giải nhiệt (hoặc gọi một cách khác là tản nhiệt) trong nguồn máy tính rất được các hãng sản xuất coi trọng.
Các linh kiện điện tử cần tản nhiệt cưỡng bức (gắn tấm tản nhiệt):
• Tranzitor: Hai (hoặc nhiều hơn) tranzitor công suất đầu tiên.
• Các đi ốt nắn thành dòng một chiều.
• Cầu chỉnh lưu đầu vào (thường không gắn tản nhiệt đối với các nguồn công suất thấp) hoặc 04 đi ốt chỉnh lưu cầu.
Các linh kiện khác không cần giải nhiệt hoặc giải nhiệt tự nhiên bằng luồng gió cưỡng bức qua nguồn: IC (ít toả nhiệt), tụ điện , điện trở (thường), biến áp (có sinh nhiệt nhưng ít hơn nên có thể giải nhiệt tự nhiên) và các linh kiện khác.
Các linh kiện điện tử được giải nhiệt bằng các tấm tản nhiệt kim loại áp sát trực tiếp vào linh kiện. Các tấm tản nhiệt kim loại thường sử dụng dùng hợp kim nhôm. Các tấm tản nhiệt thường có hình dạng phức tạp để có diện tích tiếp xúc với không khí lớn nhất, có định hướng đón gió từ các quạt làm mát nguồn.
Để lưu thông không khí, tạo điều kiện trao đổi nhiệt giữa các tấm tản nhiệt và không khí, nguồn được bố trí ít nhất một quạt để làm mát cưỡng bức. Phân loại cách cách giải nhiệt cho nguồn dùng không khí lưu thông như sau:
• Hút gió ra khỏi nguồn: Thông dụng nhất là các quạt có kích thước 80 mm gắn phía sau nguồn để hút khí từ thùng máy - qua nguồn để thổi ra ngoài. Đa số các nguồn chất lượng thấp hoặc trung bình sử dụng cách này (tuy nhiên cũng có loại nguồn công suất lớn vẫn sử dụng cách này - nhưng rất hãn hữu).
• Thổi gió vào nguồn: Dùng một quạt đường kính 120 mm (hoặc lớn hơn, tuỳ model và hãng sản xuất) thổi gió vào nguồn. Mặt sau nguồn bố trí các ô thoáng để gió thổi qua nguồn ra ngoài thùng máy. Một số nguồn dùng hai quạt nhỏ hơn thay thế cho một quạt lớn. Cách này sẽ tạo luồng gió tập trung hơn tại các điểm cần tản nhiệt. Ưu điểm đối với việc sử dụng một quạt 120 mm là:
o Tốc độ quạt đường kính lớn thấp hơn quạt đường kính nhỏ nếu cùng một lưu lượng: Do đó nguồn ít ồn hơn.
o Quạt thường gần CPU nên hút gió nóng sau khi làm mát CPU thổi ra ngoài, tạo sự lưu thông hợp lý với các bo mạch chủ theo chuẩn ATX (chiếm đa số hiện nay).
• Kết hợp cả hai cách trên: Sử dụng với các nguồn công suất lớn (thường gặp ở một số nguồn công suất thực > 600W - 700 W)
Đa số các nguồn chất lượng tốt đều có cơ chế điều chỉnh tốc độ quạt, khi nguồn làm việc với công suất thấp, các quạt quay chậm để đảm bảo không ồn. Khi công suất đạt đến mức cao hoặc cực đại thì các quạt quay ở tốc độ cao.
Đa số các quạt cho nguồn là loại quạt dùng bạc, ở một số nguồn chất lượng tốt dùng quạt dùng vòng bi. Quạt dùng vòng bi thường bền hơn (đạt khoảng 400.000 giờ làm việc), quay nhanh hơn, ít ồn hơn so với quạt dùng bạc (quạt dùng bạc có tuổi thọ cao nhất khoảng 100.000 giờ làm việc).
Lọc nhiễu trong nguồn máy tính
Trong một bộ nguồn máy tính thường có các vị trí lọc nhiễu như sau:
• Lọc nhiễu đầu vào: Lọc bỏ các loại nhiễu trước khi biến đổi thành điện áp một chiều (trước cầu chỉnh lưu). Lọc nhiễu đầu vào thường dùng mạch tụ điện và cuộn cảm để loại bỏ toàn bộ nhiễu cao tần của lưới điện.
• Lọc nhiễu trung gian: Các khâu lọc nhiễu mạch giữa của nguồn - biến đổi từ phần điện một chiều sang xoay chiều tần số cao.
• Lọc nhiễu đầu ra: Lọc nhiễu sau biến áp cao tần: Thường sử dụng các cuộn cảm kết hợp với tụ (hoá) cho các đầu ra.
Bộ nguồn máy tính tốt
Nếu như đáp ứng được các yếu tố sau:
• Sự ổn định của điện áp đầu ra: không sai lệch quá -5 đến + 5% so với điện áp danh định khi mà nguồn hoạt động đến công suất thiết kế.
• Điện áp đầu ra là bằng phẳng, không nhiễu.
• Hiệu suất làm việc cao, đạt trên 80% (Công suất đầu ra/đầu vào đạt >80%)
• Nguồn không gây ra từ trường, điện trường, nhiễu sang các bộ phận khác xung quanh nó và phải chịu đựng được từ trường, điện trường, nhiễu từ các vật khác xung quanh tác động đến nó.
• Khi hoạt động toả ít nhiệt, gây rung, ồn nhỏ.
• Các dây nối đầu ra đa dạng, nhiều chuẩn chân cắm, được bọc dây gọn gàng và chống nhiễu.
• Đảm bảo hoạt động ổn định với công suất thiết kế trong một thời gian hoạt động dài
• Dải điện áp đầu vào càng rộng càng tốt, đa số các nguồn chất lượng cao có dải điện áp đầu vào từ 90 đến 260Vac, tần số 50/60 Hz.